Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
82.500
|
0
|
Gia Lai
|
80.000
|
0
|
Đắk Nông
|
82.500
|
0
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
81.000
|
-500
|
Bình Phước
|
81.500
|
-500
|
Đồng Nai
|
79.000
|
-500
|
Năm 2023 vừa qua, do kinh tế thế giới suy thoái, lạm phát duy trì ở mức cao, căng thẳng địa chính trị kéo dài, thị trường tài chính toàn cầu có sự biến động mạnh, đã tác động gây khó khăn cho thương mại hạt tiêu. Tuy nhiên, sang năm 2024, Hiệp hội Hạt tiêu và Cây gia vị Việt Nam dự báo xuất khẩu hạt tiêu sẽ thuận lợi, giá tăng lên do sản lượng giảm.
Về vấn đề giảm phát thải, Việt Nam cam kết cắt giảm 30% trong năm 2030 và về Net Zero vào năm 2050. Do đó ngành hạt tiêu cần có sự chuẩn bị trước bao gồm sắp xếp hoạt động nhà máy và vườn trồng trong chuỗi bền vững để vừa bảo đảm việc tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu, quy định mà Chính phủ đang trong quá trình xây dựng cũng như giúp đem lại thêm thu nhập cho người dân nếu sản phẩm đạt chứng chỉ.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.878 USD/tấn, giảm 0,31%;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 3.850 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.115 USD/tấn, giảm 0,29%;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3.878
|
94.624
|
Indonesia - White Pepper
|
6.115
|
149.206
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
3.850
|
93.940
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
119.560
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
178.120
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters