Giá hạt tiêu trong nước (Đơn vị: Đồng/kg)
Thị trường
|
Giá hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Đắk Lắk
|
94.500
|
+1.000
|
Gia Lai
|
93.000
|
+1.500
|
Đắk Nông
|
94.500
|
+1.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
93.500
|
+1.500
|
Bình Phước
|
95.000
|
+1.000
|
Đồng Nai
|
92.500
|
+1.500
|
Theo ông Hoàng Phước Bính, Phó Chủ tịch Hiệp hội Hạt tiêu Chư Sê (Gia Lai), dù giá tiêu vẫn có lúc tăng lúc giảm, nhưng xu hướng chung trong năm nay là giá sẽ tiếp tục tăng lên và hoàn toàn có thể quay trở lại mốc hơn 100 nghìn đồng/kg trong thời gian không xa.
Trên các diễn đàn những người trồng hạt tiêu Việt Nam, nhiều nông dân bắt đầu đặt kỳ vọng giá tiêu đen tiếp tục tăng ít nhất 20-30% trong thời gian tới. Điều này đã củng cố tâm lý dự trữ tiêu đen trong cộng đồng nông dân. Nông dân ngày càng tin tưởng vào chu kỳ tăng giá của tiêu đen và gần như từ chối bán khi thị trường điều chỉnh giảm.
Theo thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hạt tiêu và Gia vị Việt Nam, trong 15 ngày đầu tháng 2/2024, Việt Nam xuất khẩu 5.687 tấn hạt tiêu. Trong đó tiêu đen đạt 4.886 tấn, tiêu trắng đạt 801 tấn. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 22,7 triệu USD. Các doanh nghiệp xuất khẩu chính gồm: Olam - 615 tấn, Liên Thành - 578 tấn và Nedspice Việt Nam - 570 tấn.
Theo dự báo của Cộng đồng Hạt tiêu Quốc tế (IPC), sản lượng hạt tiêu thế giới năm nay sẽ giảm 1,1%, tương đương với khoảng 6.000 tấn.
Theo nguồn Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC), giá tiêu thế giới hôm nay có diễn biến như sau:
- Giá tiêu đen Lampung Indonesia chốt ở 3.911 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 chốt ở 4.350 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA chốt ở 4.900 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Muntok Indonesia chốt ở 6.166 USD/tấn, không đổi;
- Giá tiêu trắng Malaysia ASTA chốt ở 7.300 USD/tấn, không đổi.
Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Thị trường
|
USD/Tấn
|
VNĐ/Kg
|
Indonesia - Black Pepper
|
3.911
|
95.507
|
Indonesia - White Pepper
|
6.166
|
150.574
|
Brazil Black - Pepper ASTA 570
|
4.350
|
106.227
|
Malaysia - Black Pepper ASTA
|
4.900
|
119.658
|
Malaysia - White Pepper ASTA
|
7.300
|
178.266
|
Nguồn:Vinanet/VITIC