menu search
Đóng menu
Đóng

Thị trường lúa gạo ngày 7/3: Giá gạo xuất khẩu tăng

12:59 07/03/2022

Trên thị trường xuất khẩu, trong phiên giao dịch giá gạo 5% tấm và 25% tấm của Việt Nam đã được điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD/tấn.
 
Với giá gạo, hôm nay xu hướng tăng với gạo nguyên liệu. Theo đó gạo NL IR 504 giá 8.150 đồng/kg; gạo TP IR 504 giá 8.850 đồng/kg; tấm IR 504 7.750-7.800 đồng/kg; cám khô 7.800-7.900 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang, giá lúa gạo hôm nay ổn định. Gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thường 11.000 – 12 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Gạo Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; Gạo Sóc thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Tỉnh Tiền Giang đang chỉ đạo các địa phương khẩn trương thu hoạch dứt điểm toàn bộ diện tích lúa Đông Xuân còn lại đảm bảo ăn chắc, không để thiên tai hạn - mặn gây hại. Hiện nay, bà con đã thu hoạch đầu vụ được gần 20.000 ha, năng suất bình quân 71 tạ/ ha, cao hơn kế hoạch 0,2 tạ/ha. Ước tính, với năng suất này, vụ Đông Xuân 2021 - 2022, Tiền Giang đạt sản lượng gần 350.000 tấn lúa hàng hóa.
Trên thị trường xuất khẩu, trong phiên giao dịch cuối tuần qua giá gạo 5% tấm và 25% tấm của Việt Nam đã được điều chỉnh tăng nhẹ 5 USD/tấn. Theo đó, gạo 5% tấm hiện đã vượt mức 400 USD/tấn và ở mức 403-407 USD/tấn; gạo 25% tấm 378-382 USD/tấn.
Gạo 100% tấm ổn định ở mức 338-342 USD/tấn và Jasmine ở mức 518-522 USD/tấn.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang – Ngày 7-03-2022

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày04-03

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.400 - 5.500

 

+100

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.300 - 5.500

 

+100

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.200 - 5.300

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.700 -5.750

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 -5.700

 

- Lúa OM 380

kg

5.400- 5.500

 

- Lúa OM18

Kg

5.800 - 5.850

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.800 - 5.900

 

- Lúa Nhật

kg

-

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

6.000

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 -16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

13.500 - 14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn:VITIC/congthuong.vn/