Ca cao
Giá ca cao CCc2 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn New York tăng 521 USD, tương đương 7,1% chốt ở 7.843 USD/tấn. Giá ca cao LCCc2 giao cùng kỳ hạn trên sàn London có diễn biến ngược lại với mức tăng 6,6% lên ở 6.554 bảng Anh/tấn.
Lượng mưa dưới mức trung bình hồi tuần trước ở hầu khắp ở vùng trồng ca cao chủ chốt của Bờ Biển Ngà có thể ảnh hưởng đến giai đoạn cuối vụ (tháng 4 – tháng 9).
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có đủ lượng mưa để đảm bảo sản xuất tốt trong giai đoạn cuối của giữa vụ. Ngoại lệ duy nhất là khu vực phía đông Abengorou, nơi lượng mưa cao hơn nhiều so với mức trung bình vào tuần trước và trong suốt tháng 5/2024.
Người trồng cho biết vẫn cần lượng mưa dồi dào mỗi tuần trong suốt tháng 5 và tháng 6 để đảm bảo sản lượng dồi dào trong tháng 8 và tháng 9. Giá ca cao đã tăng gấp ba lần trong năm qua do dịch bệnh và thời tiết bất lợi, đẩy thị trường toàn cầu thâm hụt lần thứ ba liên tiếp.
Bảng chi tiết giá ca cao các kỳ hạn trên sàn ICE phiên giao dịch hôm nay:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
7400
|
7915
|
7286
|
7843
|
7322
|
Tháng 9/24
|
6976
|
7448
|
6868
|
7386
|
6915
|
Tháng 12/24
|
6393
|
6740
|
6255
|
6683
|
6324
|
Tháng 3/25
|
5860
|
6109
|
5700
|
6056
|
5757
|
Tháng 5/25
|
5683
|
5918
|
5544
|
5867
|
5564
|
Tháng 7/25
|
5555
|
5825
|
5442
|
5779
|
5460
|
Tháng 9/25
|
5521
|
5770
|
5377
|
5727
|
5388
|
Tháng 12/25
|
5413
|
5687
|
5289
|
5638
|
5300
|
Đường
Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE giảm 0,22 cent, tương đương 1,2% xuống mức 18,65 US cent/lb, quay trở lại mức thấp nhất 18 tháng trong phiên trước ở 18,31 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8/2024 trên sàn London giảm 1,9% chốt ở 542,3 USD/tấn.
Hiệp hội mía đường UNICA báo cáo, sản lượng đường ở khu vực Trung Nam trong nửa cuối tháng 4/2024 đạt 1,84 triệu tấn, tăng mạnh 84,25% so với cùng kỳ năm 2023, trong khi tổng sản lượng ethanol tăng 51,86% đạt 1,51 tỷ lít.
Sản lượng đường tại Brazil tăng lên gây sức ép lên giá, mặc dù Thái Lan và Ấn Độ đang có mưa lớn.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE phiên giao dịch hôm nay:
Đường thô (US cent/lb)
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
18,65
|
18,65
|
18,52
|
18,58
|
18,65
|
Tháng 10/24
|
18,70
|
18,70
|
18,57
|
18,64
|
18,70
|
Tháng 3/25
|
19,02
|
19,02
|
18,90
|
18,96
|
19,01
|
Tháng 5/25
|
18,53
|
18,53
|
18,43
|
18,49
|
18,53
|
Tháng 7/25
|
18,36
|
18,36
|
18,29
|
18,33
|
18,36
|
Tháng 10/25
|
18,42
|
18,42
|
18,34
|
18,41
|
18,42
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters, tradingcharts