Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2021 trên sàn Osaka mở cửa giảm 2,5 JPY, tương đương 0,9% xuống 268,4 JPY (2,5 USD)/kg. Phiên trước, giá đã đạt mức cao nhất trong hơn 1 tuần.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 410 CNY, tương đương giảm 2,7% so với phiên trước, xuống ở 15.005 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,06 JPY so với mức 108,34 JPY/USD trong phiên trước đó. Đồng JPY suy yếu khiến các hàng hóa giao dịch bằng đồng tiền này trở nên hấp dẫn hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác.
Cao su được khai thác quanh năm, nhưng sản lượng mủ cao su tại Đông Nam Á sẽ giảm xuống vào mùa đông khi cây rụng lá (từ khoảng tháng 2 - tháng 5).
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2021 trên sàn SICOM Singapore giảm 1,2% xuống 173,3 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 08/3/2021
Thị trường
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Kỳ hạn
|
Giá đóng cửa
|
Thái Lan
|
RSS3
|
USD/kg
|
21- March
|
2,34
|
Thái Lan
|
STR20
|
21- March
|
1,73
|
Malaysia
|
SMR20
|
21- March
|
1,77
|
Indonesia
|
SIR20
|
21- March
|
1,80
|
Thái Lan
|
USS3
|
THB/kg
|
21- March
|
61,97
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (bulk)
|
USD/tấn
|
21- March
|
1.640
|
Thái Lan
|
Mủ 60% (drum)
|
21- March
|
1.740
|
Singapore
|
TSR20
|
US cent/kg
|
21- Mar
|
200,00
|
21- Apr
|
173,20
|
21- May
|
173,70
|
21- Jun
|
174,50
|
RSS3
|
US cent/kg
|
21- Mar
|
246,00
|
21- Apr
|
239,00
|
21- May
|
238,50
|
21- Jun
|
238,00
|
Nguồn:VITIC/Reuters