Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 7 tăng 3,1 yên hoặc 1,7% lên 187,4 yên (tương đương 1,76 USD)/kg, sau khi đạt 184,1 yên/kg trong phiên trước đó – mức thấp nhất kể từ ngày 21/6/2017.
Chỉ số giá tiêu dùng Mỹ trong tháng 1/2018 tăng hơn so với dự kiến, khi người Mỹ thanh toán nhiều tiền hơn cho xăng dầu, thuê nhà và chăm sóc sức khỏe, gia tăng lo ngại lạm phát và triển vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ nâng lãi suất nhiều hơn so với dự kiến ban đầu.
Giá dầu tăng trong ngày thứ tư (14/2), do dự trữ dầu thô Mỹ tăng ít hơn so với dự kiến và Bộ Năng lượng Saudi, Khalid al-Falih cho biết, các nước sản xuất dầu chủ chốt sẽ thắt chặt thị trường và sớm cắt giảm nguồn cung.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng hơn 1% trong ngày thứ năm (15/2), sau khi chứng khoán phố Wall tăng trong phiên trước đó.
Đồng USD giảm mạnh so với đồng yên và chạm mức thấp nhất mới 15 tháng trong ngày thứ năm (15/2), với hoạt động bán ra tăng mạnh sau khi đồng USD phá vỡ mốc đáy phiên trước đó.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 14/2
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
165,5
|
167,5
|
165,2
|
167,1
|
18-Apr
|
168,5
|
169,4
|
168,1
|
169,2
|
18-May
|
171,5
|
171,5
|
169,5
|
170,6
|
18-Jun
|
172,8
|
172,8
|
170
|
171,4
|
18-Jul
|
171
|
172,7
|
170
|
171,1
|
18-Aug
|
170,7
|
170,7
|
169,5
|
169,1
|
18-Sep
|
169
|
169
|
169
|
169,1
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Mar
|
143
|
144,9
|
143
|
|
18-Apr
|
142,9
|
144
|
142,8
|
|
18-May
|
144,5
|
144,9
|
143,2
|
|
18-Jun
|
145
|
145,3
|
143,6
|
|
Jul-18
|
145,8
|
145,9
|
144,3
|
|
18-Aug
|
146,3
|
146,7
|
145,1
|
|
18-Sep
|
147,8
|
147,8
|
146,3
|
|
18-Oct
|
148,9
|
149,1
|
148,3
|
|
18-Nov
|
149,9
|
150,2
|
149,2
|
|
18-Dec
|
151
|
151,2
|
150,3
|
|
19-Jan
|
151,9
|
152,5
|
151,9
|
|
19-Feb
|
153,1
|
153,2
|
153
|
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 14/2
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T3)
|
1,69 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T3)
|
1,48 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T3)
|
1,45 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T3)
|
0,76 USD/lb
|
Cao su Thái Lan USS3
|
44,72 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T3)
|
1.200 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T3)
|
1.100 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet