Giá cao su kỳ hạn tháng 8/2021 trên sàn Osaka mở cửa tăng 0,4 JPY, tương đương 0,2% lên mức 272,8 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2021 trên sàn Thượng Hải tăng 0,3% lên 15.220 CNY/tấn.
 
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 15/3/2021
    
        
            | Thị trường | Chủng loại | ĐVT | Kỳ hạn | Giá đóng cửa | 
        
            | Thái Lan | RSS3 | USD/kg | 21- Apr | 2,36 | 
        
            | Thái Lan | STR20 | 21- Apr | 1,80 | 
        
            | Malaysia | SMR20 | 21- Apr | 1,80 | 
        
            | Indonesia | SIR20 | 21- Apr | N/A | 
        
            | Thái Lan | USS3 | THB/kg | 21- Apr | 63,60 | 
        
            | Thái Lan | Mủ 60% (bulk) | USD/tấn | 21- Apr | 1.690 | 
        
            | Thái Lan | Mủ 60% (drum) | 21- Apr | 1.790 | 
        
            |     Singapore     |   TSR20     |   US cent/kg   | 21- Apr | 178,30 | 
        
            | 21- May | 178,50 | 
        
            |  21- Jun | 179,30 | 
        
            |  21- Jul | 180,00 | 
        
            |   RSS3   | US cent/kg   | 21- Apr | 245,80 | 
        
            | 21- May | 245,00 | 
        
            |  21- Jun | 244,30 | 
        
            |  21- Jul | 244,30 | 
    
 
Một số thông tin khác:
 
Tại Hàn Quốc, nhập khẩu cao su tự nhiên (mã HS 4001) trong tháng 1/2021 đạt 26,22 nghìn tấn, trị giá 43,45 triệu USD, tăng 4,5% về lượng và tăng 23,1% về trị giá so với tháng 1/2020
Trong tháng 1 này, 5 thị trường lớn nhất cung cấp cao su tự nhiên cho Hàn Quốc là: Indonesia, Thái Lan, Việt Nam, Myanmar và Campuchia. Trong đó, Việt Nam cung cấp 3,92 nghìn tấn, trị giá 7,44 triệu USD, giảm 10,5% về lượng, nhưng tăng 11,6% về trị giá so với tháng 1/2020.
Nguồn:VITIC/Reuters