Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 115 CNY tương đương 0,9% xuống 12.410 CNY (1.805 USD)/tấn.
Đồng USD tăng sau khi Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất như dự kiến lần thứ 8, đánh dấu việc tăng lãi suất nhiều hơn và báo hiệu sự kết thúc kỷ nguyên chính sách “nới lỏng”. Đồng USD ở mức khoảng 112,74 JPY trong ngày thứ năm (27/9/2018), so với khoảng 112,89 JPY trong ngày thứ tư (26/9/2018).
Giá dầu giảm trong ngày thứ tư (26/9/2018) sau số liệu của Mỹ cho thấy dự trữ dầu thô trong nước bất ngờ tăng, nhưng một sự sụt giảm trong xuất khẩu của Iran đã khiến giá dầu Brent kỳ hạn giao sau vẫn cao hơn 80 USD/thùng và hướng tới quý tăng thứ 5 liên tiếp.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,3% trong ngày thứ năm (27/9/2018) sau khi chứng khoán Mỹ đảo chiều giảm vào cuối phiên giao dịch ngày thứ tư (26/9/2018).
Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2018 trên sàn SICOM tăng 0,6% so với phiên trước đó lên 133,9 US cent/kg.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, ông đã đồng ý với Thủ tướng Nhật Bản Shinzo Abe hôm thứ tư (26/9/2018) bắt đầu đàm phán về một hiệp định thương mại tự do song phương mà Tokyo trước giờ vẫn kháng cự.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 26/9/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
141,9
|
141,9
|
140,5
|
140,7
|
18-Nov
|
142
|
142
|
142
|
142
|
18-Dec
|
145
|
145
|
145
|
143,8
|
19-Feb
|
148,6
|
150,4
|
147,6
|
149
|
19-Apr
|
158
|
159,3
|
154,9
|
157,6
|
19-May
|
160,4
|
161,8
|
160
|
160,8
|
19-Jun
|
162,5
|
162,5
|
162,5
|
162,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Oct
|
132,6
|
134,2
|
132,6
|
133,9
|
18-Nov
|
134,8
|
135
|
134,1
|
134,8
|
18-Dec
|
135,2
|
136
|
135,2
|
135,8
|
19-Jan
|
136,5
|
137,1
|
136,1
|
136,8
|
19-Feb
|
136,8
|
137,7
|
136,8
|
137,6
|
19-Mar
|
137,9
|
138,6
|
137,8
|
138,2
|
19-Apr
|
139
|
139,4
|
138,5
|
138,9
|
19-May
|
139,8
|
140,3
|
139,5
|
139,9
|
19-Jun
|
140,7
|
141,1
|
140,5
|
141
|
19-Jul
|
142
|
142
|
140,9
|
141,5
|
19-Aug
|
142,4
|
143
|
141,6
|
142,2
|
19-Sep
|
143,7
|
143,8
|
142,2
|
142,9
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 26/9/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T10)
|
1,46 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T10)
|
1,38 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T10)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T10)
|
1,35 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
40,46 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T10)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T10)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters
Nguồn:vinanet