Hợp đồng dầu cọ FCPOc3 giao tháng 9/2024 trên sàn Bursa Malaysia đầu phiên giao dịch hôm nay giảm 7 ringgit, tương đương 0,17% chốt ở 4.060 ringgit (862,73 USD)/tấn. Tính đến thời điểm hiện tại, hợp đồng này đã tăng 3,58% trong tuần.
Trên sàn giao dịch hàng hoá Đại Liên, giá dầu đậu tương giảm 0,62% còn giá dầu cọ giảm 0,37%. Sàn thương mại Chicago đóng cửa nghỉ lễ Độc Lập. Giá dầu cọ chịu ảnh hưởng bởi giá dầu có liên quan khi cạnh tranh thị phần trên thị trường dầu thực vật toàn cầu.
Theo khảo sát của Reuters, tồn kho dầu cọ ở Malaysia, nước sản xuất lớn thứ hai thế giới, tăng tháng thứ ba liên tiếp trong tháng 6/2024 do xuất khẩu chậm lại, trong khi sản lượng giảm so với tháng trước.
Ước tính trung bình của 12 thương nhân, chủ đồn điền và nhà phân tích được Reuters khảo sát cho thấy, tồn kho dầu cọ của Malaysia đạt 1,83 triệu tấn, tăng 4,53% so với cuối tháng 5/2024. Dữ liệu cụ thể sẽ được Uỷ ban Dầu cọ Malaysia công bố vào ngày 10/7 tới.
Giá dầu ít thay đổi trong đầu phiên giao dịch, nhưng đang hướng tới tuần tăng thứ tư liên tiếp và giữ gần mức cao nhất kể từ cuối tháng 4/2024, do kỳ vọng nhu cầu nhiên liệu tăng mạnh trong mùa hè và lo ngại về nguồn cung thắt chặt. Giá dầu thô hồi phục khiến dầu cọ trở thành lựa chọn hấp dẫn hơn cho nguyên liệu diesel sinh học. Theo nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters, giá dầu cọ có thể giảm trở lại quanh mức 3.951 – 3.989 ringgit/tấn.
Bảng chi tiết giá dầu đậu tương các kỳ hạn trên sàn CBOT hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
47,24
|
48,75
|
47,19
|
48,60
|
46,93
|
Tháng 8/24
|
47,10
|
48,85
|
46,81
|
48,64
|
47,04
|
Tháng 9/24
|
47,00
|
48,64
|
46,69
|
48,42
|
46,95
|
Tháng 10/24
|
46,76
|
48,26
|
46,47
|
48,06
|
46,74
|
Tháng 12/24
|
46,74
|
48,09
|
46,41
|
47,91
|
46,72
|
Tháng 1/25
|
46,72
|
48,04
|
46,44
|
47,84
|
46,74
|
Tháng 3/25
|
46,70
|
48,00
|
46,47
|
47,77
|
46,76
|
Tháng 5/25
|
46,77
|
48,04
|
46,52
|
47,81
|
46,81
|
Tháng 7/25
|
46,80
|
48,08
|
46,53
|
47,83
|
46,84
|
Tháng 8/25
|
47,21
|
47,60
|
47,21
|
47,60
|
46,61
|
Tháng 9/25
|
47,15
|
47,51
|
46,10
|
47,31
|
46,34
|
Nguồn:Vinanet/VITIC/Reuters