Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày
Loại hạt tiêu
|
Giá cả
(Đơn vị: USD/tấn)
|
Thay đổi
(%)
|
Tiêu đen Lampung - Indonesia
|
7.542
|
-0,48
|
Tiêu trắng Muntok - Indonesia
|
9.097
|
+1,91
|
Tiêu đen Brazil ASTA 570
|
7.500
|
-
|
Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA
|
8.800
|
-
|
Tiêu trắng Malaysia ASTA
|
10.900
|
-
|
Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam
|
6.600
|
-
|
Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam
|
7.000
|
-
|
Tiêu trắng Việt Nam ASTA
|
9.300
|
-
|
Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.
Các thông tin nổi bật:
- Dự báo vụ hạt tiêu năm 2025 sẽ thu hoạch gần như toàn bộ vào tháng 2, nhiều vùng kéo dài đến tháng 3 và tháng 4, chậm hơn 1 - 2 tháng so với những năm trước, do ảnh hưởng của hạn hán kéo dài, khiến nguồn cung hạt tiêu ngày càng khó khăn.
- Theo Hiệp hội Hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), tồn kho vụ 2023 chuyển sang cộng với lượng nhập khẩu năm 2024 vào khoảng 40.000 - 45.000 tấn (kể cả nhập khẩu tiểu ngạch), cho thấy nguồn hàng xuất khẩu cho tới cuối năm sẽ thấp hơn mọi năm và cho đến tháng 3/2025 khi vụ mùa 2025 dự kiến sẽ thu hoạch.
- Tại Brazil, trong điều kiện lý tưởng, vụ mùa ở miền nam Brazil (Esperito Santo và Bahia) có thể dễ dàng vượt quá 100.000 tấn. Tuy nhiên, do điều kiện thời tiết bất thường, một số dự báo cho rằng vụ mùa năm nay của nước này sẽ chỉ đạt khoảng 65.000 tấn.
- Indonesia ghi nhận thêm nhiều hàng tồn kho trên thị trường, sau khi một số vùng sản xuất chính đã hoàn thành vụ thu hoạch.
Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC