menu search
Đóng menu
Đóng

TT hạt tiêu ngày 20/3: Xuất khẩu tiêu không có sự đột biến so với các tháng dù đã ra hàng vụ mới

10:30 20/03/2025

Theo dữ liệu từ Hiệp hội hạt tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA), nước ta đã xuất khẩu 7.139 tấn hạt tiêu, thu về 49,1 triệu USD trong nửa đầu tháng 3/2025. Lượng hạt tiêu xuất khẩu không có sự đột biến so với các tháng dù hàng vụ mới đã ra thị trường.
Trung Quốc vẫn chưa có biểu hiện tăng mua hạt tiêu của Việt Nam, khi lượng hàng xuất sang quốc gia này không nằm trong top 3. Ở chiều ngược lại, cũng trong thời gian này, Việt Nam đã nhập khẩu 1.731 tấn hạt tiêu, với kim ngạch đạt 10,3 triệu USD.
Điều kiện thời tiết đang khá thuận lợi tại các khu vực thu hoạch tiêu chính trên cả nước. Tính đến nay, Đắk Nông và Lâm Đồng đã thu hoạch khoảng 50% diện tích, Gia Lai đạt 40% và Đắk Lắk là 20%, tại các địa phương khác thuộc khu vực Đông Nam Bộ như Đồng Nai, Bình Phước và Bà Rịa Vũng Tàu thu hoạch được khoảng 30%.
Năm nay, nông dân thu hoạch muộn hơn bình thường. Khi giá tiêu tăng, nhiều hộ nông dân để tiêu chín lâu hơn nhằm tăng trọng lượng và giá trị sản phẩm trước khi bán.
Giá hạt tiêu trong nước hôm nay ở quanh mức 159.000 – 160.500 đồng/kg.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh giảm 0,59% đối với cả giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.255 USD/tấn) và giá tiêu trắng Muntok - Indonesia (10.190 USD/tấn). Tiêu đen Brazil ASTA 570 có giá 6.900 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.800 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.300 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 7.100 USD/tấn đối với loại 500 g/l sau khi tăng 1,41% và mức 7.300 USD/tấn với loại 550 g/l sau khi tăng 1,37%. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu tăng 0,99% đạt 10.100 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.255

-0,59

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.190

-0,59

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.900

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.800

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

12.300

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

7.100

+1,41

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

7.300

+1,37

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

10.100

+0,99

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC, DN&KD