menu search
Đóng menu
Đóng

TT hạt tiêu ngày 5/3: Nông dân trồng tiêu đang bước vào vụ thu hoạch mới

10:22 05/03/2025

Giá hạt tiêu trong nước hôm nay giao dịch quanh mức 157.000 – 159.200 đồng/kg. Điều đặc biệt là mặc dù diện tích trồng tiêu ở Việt Nam nhỏ hơn rất nhiều so với các loại cây trồng chủ lực khác như cà phê, cao su, chè và điều, nhưng giá trị kinh tế mà ngành hạt tiêu mang lại rất cao.
Theo đánh giá, tiềm năng của cây hạt tiêu nói riêng và gia vị trong năm 2025 và các năm tiếp theo vẫn còn rất lớn. Riêng thị trường bán lẻ ở Mỹ, dung lượng đã tăng từ 5 tỷ USD thời điểm trước đại dịch Covid-19 lên đến 7 tỷ USD trong năm qua, dự báo vẫn còn tiếp tục tăng trong những năm tới do thói quen nấu ăn tại gia đình của người Mỹ. Tại nước này, các món ăn châu Á và Mexico phát triển mạnh và trở thành xu hướng ẩm thực mới, góp phần thúc đẩy thị trường gia vị tiếp tục phát triển.
Dẫn nguồn Báo TG & VN, tại Hội nghị Quốc tế Ngành Hạt tiêu và Gia vị Việt Nam 2025 (VIPO 2025) diễn ra đầu tuần này, Chủ tịch Hiệp hội Gia vị Trung Quốc (CSA) Mike Liu cho biết, phía Trung Quốc mong muốn tìm kiếm cơ hội hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam từ sản xuất, chế biến đến xuất khẩu. Trung Quốc hiện là thị trường lớn của hạt tiêu và gia vị Việt Nam, với nhu cầu nhập khẩu ngày càng tăng cao.
Cũng tại VIPO 2025, theo ông Nguyễn Quý Dương – Phó Cục trưởng Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Môi trường), Việt Nam có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi, là trung tâm sản xuất và xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất thế giới.
Hiệp hội Hạt tiêu Quốc tế (IPC) điều chỉnh tăng 0,38% đối với cả giá tiêu đen Lampung - Indonesia (7.328 USD/tấn) và giá tiêu trắng Muntok - Indonesia (10.175 USD/tấn). Tiêu đen Brazil ASTA 570 có giá 6.850 USD/tấn; tiêu đen Kuching Malaysia ASTA có giá 9.700 USD/tấn; tiêu trắng Malaysia ASTA chốt tại 12.200 USD/tấn. Giá tiêu đen của Việt Nam đứng ở mức thấp nhất là 6.900 USD/tấn đối với loại 500 g/l và 7.100 USD/tấn với loại 550 g/l. Giá hạt tiêu trắng xuất khẩu chốt mức 9.900 USD/tấn.

Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.328

+0,38

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

10.175

+0,38

Tiêu đen Brazil ASTA 570

6.850

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

9.700

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

12.200

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

6.900

-

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

7.100

-

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

9.900

-

Lưu ý: Các giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương, phương thức vận chuyển, phương thức thanh toán, khối lượng giao dịch… Quý độc giả vui lòng liên hệ đến các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh hạt tiêu gần nhất để được tư vấn cụ thể.

Nguồn:Vinanet/VITIC, IPC