Theo số liệu thống kê, trong 3 tháng đầu 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ đạt 562,47 triệu USD, giảm 12,24% so với cùng kỳ năm trước.
Các mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Ấn Độ: điện thoại di động; máy móc thiết bị và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử & linh kiện; cà phê, cao su tự nhiên, hạt tiêu, phương tiện vận tải và phụ tùng, hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm, quặng và khoáng sản, hạt điều, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm dệt may, sợi, vải,…
Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Ấn Độ là điện thoại các loại và linh kiện, đạt trị giá 88,49 triệu USD, giảm 65,75% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16% tổng trị giá xuất khẩu. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện trị giá 57,41 triệu USD, tăng 37,5%; Đứng thứ ba là nhóm hàng kim loại thường khác và sản phẩm trị giá 56,62 triệu USD, tăng 54,96% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 3 tháng đầu năm 2016, những mặt hàng có giá trị xuất khẩu tăng mạnh sang thị trường Ấn Độ: thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 177,61%; xuất khẩu hạt điều tăng 201,2%.
Ngày càng có nhiều hàng hóa của Việt Nam có giá trị gia tăng cao được xuất khẩu vào thị trường Ấn Độ như điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu và sản phẩm từ chất dẻo, phôi thép…bên cạnh những mặt hàng xuất khẩu truyền thống như hạt tiêu, cao su, giày dép…sẽ góp phần từng bước thu hẹp cán cân thương mại trong thời gian tới.
Số liệu sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang Ấn Độ 3 tháng đầu năm 2016
Mặt hàng
|
3Tháng/2016
|
3Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
562.472.196
|
640.955.044
|
-12,24
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
88.497.725
|
258.357.438
|
-65,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
57.413.190
|
41.756.247
|
+37,5
|
Kim loại thường khác và sp
|
56.623.205
|
36.539.410
|
+54,96
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng
|
56.428.238
|
36.377.995
|
+55,12
|
Hóa chất
|
31.759.575
|
29.302.749
|
+8,38
|
Hạt tiêu
|
27.228.697
|
22.787.570
|
+19,49
|
Cao su
|
21.148.084
|
25.328.386
|
-16,5
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
20.386.568
|
20.921.976
|
-2,56
|
Cà phê
|
18.282.852
|
15.409.256
|
+18,65
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
17.579.379
|
15.750.038
|
+11,61
|
Gỗ và sp gỗ
|
12.889.410
|
10.615.679
|
+21,42
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.108.046
|
9.844.495
|
+2,68
|
Nguyên phụ liệu dệt, may da giày
|
9.762.376
|
6.345.043
|
+53,86
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
9.481.949
|
3.415.566
|
+177,61
|
Sản phẩm hóa chất
|
8.067.111
|
5.398.709
|
+49,4
|
Giày dép các loại
|
7.747.072
|
7.431.558
|
+4,25
|
Hàng dệt may
|
5.841.648
|
3.360.882
|
+73,81
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
5.283.442
|
7.734.208
|
-31,69
|
Hạt điều
|
5.231.600
|
1.736.910
|
+201,2
|
Hàng thủy sản
|
4.077.957
|
4.442.394
|
-8,2
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.141.858
|
1.611.107
|
+2,94
|
Sắt thép các loại
|
2.102.349
|
2.913.983
|
-27,85
|
Sản phẩm từ cao su
|
646.424
|
1.083.448
|
-40,34
|
Sản phẩm gốm sứ
|
561.133
|
597.566
|
-6,1
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
432.590
|
835.334
|
-48,21
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
69.666
|
218.151
|
-68,07
|
Chè
|
55.050
|
35.256
|
+56,14
|
Than đá
|
|
2.339.300
|
100
|
Nguồn:Vinanet