Trong những năm gần đây, Pháp luôn là một trong những đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam trong khối Liên minh EU.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường pháp trong 2 tháng đầu năm 2025, đạt 123,3 triệu USD, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,6% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp theo là mặt hàng giày dép các loại đạt 99,7 triệu USD, tăng 21,6% so với tháng trước đó, chiếm 15,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 2 tháng đầu năm 2025, một số mặt hàng xuất khẩu sang Pháp có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 76,1%; cà phê tăng 173,3%; hạt điều tăng 46%; hàng rau quả tăng 30,5%; hạt tiêu tăng 52,3%.
Nông sản, thực phẩm nhập khẩu cung cấp tới 20% lượng tiêu dùng nội địa hằng năm tại Pháp. Mặc dù là cường quốc đại dương lớn thứ hai thế giới, song theo số liệu, gần 2/3 lượng tôm, cá tiêu thụ tại Pháp được nhập khẩu. Đồng thời, hơn một nửa lượng rau, quả tiêu dùng tại Pháp được nhập khẩu.
Ngoài nguyên nhân do diện tích trồng trọt liên tục giảm, một trong những lý do quan trọng khác là sự gia tăng không ngừng nhu cầu của thị trường đối với nhóm hàng nước trái cây và trái cây nhập khẩu (như trái bơ, xoài, thanh long…).
Số liệu xuất khẩu sang Pháp 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK
|
268.450.689
|
-25,63
|
628.828.000
|
11,33
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
44.864.087
|
-43,2
|
123.377.866
|
6,14
|
19,62
|
Giày dép các loại
|
45.037.201
|
-17,91
|
99.796.823
|
21,67
|
15,87
|
Hàng dệt, may
|
25.714.325
|
-33,58
|
64.392.283
|
4,66
|
10,24
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
31.652.416
|
15,1
|
59.048.354
|
76,12
|
9,39
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
23.041.492
|
-24,42
|
53.526.667
|
28,89
|
8,51
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
8.289.274
|
-62,12
|
30.171.292
|
24,97
|
4,8
|
Cà phê
|
15.263.296
|
7,88
|
29.412.107
|
173,37
|
4,68
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
6.254.810
|
-48,63
|
18.431.253
|
-16,65
|
2,93
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
6.910.553
|
-13,69
|
14.915.655
|
0,37
|
2,37
|
Hạt điều
|
5.883.720
|
-7,43
|
12.239.356
|
46,07
|
1,95
|
Hàng rau quả
|
4.409.138
|
-3,55
|
8.974.117
|
30,59
|
1,43
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.360.176
|
-25,76
|
7.886.183
|
-2,4
|
1,25
|
Hàng thủy sản
|
3.882.890
|
0,29
|
7.750.975
|
3,99
|
1,23
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.139.310
|
-46,81
|
6.161.324
|
-4,11
|
0,98
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.755.809
|
72,33
|
5.935.211
|
24,01
|
0,94
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.449.630
|
-29,02
|
5.900.843
|
-0,74
|
0,94
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
1.787.988
|
-33,17
|
4.463.402
|
-8,81
|
0,71
|
Hạt tiêu
|
1.922.462
|
13,9
|
3.610.371
|
52,34
|
0,57
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
1.273.157
|
-30,82
|
3.113.529
|
-0,26
|
0,5
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
961.562
|
-38,96
|
2.536.856
|
-18,3
|
0,4
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.260.022
|
5,62
|
2.453.055
|
-17,59
|
0,39
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
670.604
|
-39,66
|
1.781.998
|
2,66
|
0,28
|
Dây điện và dây cáp điện
|
1.240.905
|
310,88
|
1.542.917
|
132,25
|
0,25
|
Gạo
|
72.403
|
-85,08
|
557.708
|
-97,05
|
0,09
|
Cao su
|
136.403
|
0,02
|
272.785
|
-60
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
26.217.054
|
-23,43
|
60.575.069
|
-15,49
|
9,63
|
Nguồn:Vinanet/VITIC