Thổ Nhĩ Kỳ có vị trí quan trọng trong chính trị và phát triển kinh tế, thương mại của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài việc xuất khẩu vào thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, hàng hóa Việt Nam còn có thể thâm nhập thuận lợi hơn vào các nước châu Âu, Trung Đông cũng như Bắc Phi.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 năm 2016 khá đa dạng như: Điện thoại các loại; xơ, sợi dệt các loại; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng; sắt thép các loại; cao su; gỗ và sản phẩm gỗ; giày dép các loại; phương tiện vận tải và phụ tùng; sản phẩm từ chất dẻo; hạt tiêu; hàng thủy sản; nguyên phụ liệu, dệt may da giày; chất dẻo nguyên liệu; gạo; chè.
Điện thoại các loại và linh kiện đứng đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng đầu năm 2016, trị giá 131,04 triệu USD, giảm 43,01% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 46% tổng trị giá xuất khẩu.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng sang Thổ Nhĩ Kỳ trong 3 tháng năm 2016: Giày dép các loại tăng 5,99%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 6,19%; hạt tiêu tăng 29,03%; chất dẻo nguyên liệu tăng 41,6%; sắt thép các loại tăng 108,74%; xuất khẩu chè tăng 132,29% so với cùng kỳ năm trước.
Số liệu sơ bộ từ TCHQ về xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 3 tháng năm 2016
Mặt hàng XK
|
3Tháng/2016
|
3Tháng/2015
|
+/-(%)
|
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá (USD)
|
Trị giá
|
Tổng
|
280.929.722
|
427.188.552
|
-34,24
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
131.041.247
|
229.935.593
|
-43,01
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
20.622.830
|
45.164.082
|
-54,34
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
40.621.867
|
44.586.618
|
-8,89
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác
|
7.948.540
|
8.564.065
|
-7,19
|
Hàng dệt may
|
5.273.097
|
7.970.545
|
-33,84
|
Giày dép các loại
|
7.043.513
|
6.645.699
|
+5,99
|
Cao su
|
5.494.279
|
6.508.645
|
-15,58
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
5.228.380
|
6.131.371
|
-14,73
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.143.403
|
3.902.031
|
+6,19
|
Hạt tiêu
|
4.460.373
|
3.456.818
|
+29,03
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
780.107
|
2.050.985
|
-61,96
|
Hàng thủy sản
|
1.268.369
|
1.832.292
|
-30,78
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
2.528.730
|
1.785.885
|
+41,6
|
Sản phẩm từ cao su
|
693.526
|
769.965
|
-9,93
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da giày
|
626.427
|
614.154
|
+2
|
Sắt thép các loại
|
619.200
|
296.630
|
+108,74
|
Gạo
|
139.570
|
249.946
|
-44,16
|
Chè
|
141.869
|
61.075
|
+132,29
|
Nguồn:Vinanet