Hóa chất được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc đại lục, trong tháng 3/2020 đạt 199,41 triệu USD tăng 86,4% so với tháng 2/2020. Tổng kim ngạch quý 1/2020 đạt 427,69 triệu USD tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2019 chiếm 30,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đài Loan (TQ) tháng 3/2020 đạt 60,543 triệu USD, giảm 7,65% so với tháng 2/2020. Tổng 3 tháng đầu năm 2020 đạt 189,13 triệu USD giảm 12,14% so với cùng kỳ 2019, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Hàn Quốc tháng 3/2020 đạt 61,44 triệu USD, tăng 25% so với tháng 2/2020. Tổng quý 1 đạt 145,54 triệu USD tăng 37,2% so với cùng kỳ 2019, chiếm 8,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu hóa chất từ đa số các thị trường trong quý 1/2020 tăng so với quý 1/2019, trong đó nhập khẩu tăng mạnh ở các thị trường như:
-Nga mặc dù nhập khẩu rất ít 5,11 triệu USD nhưng so với quý 1/2019 tăng 432%.
- Séc cũng là một trong những nước nhập khẩu hóa chất tăng mạnh từ 334.965 USD trong quý 1/2019 lên 1,12 triệu USD trong quý 1 năm nay
- Nhập khẩu từ Brazil cũng tăng mạnh 63%, đạt 2,71 triệu USD trong quý 1 năm nay.
Nhập khẩu hóa chất quý 1/2020
( Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)
Đơn vị: USD
Thị trường
|
Tháng 3/2020
|
So với Tháng 2/2020 (%)
|
Quý 1/2020
|
So với quý 1/2019
(%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
527.641.528
|
26,92
|
1.313.180.132
|
5,04
|
100
|
Trung Quốc đại lục
|
199.413.594
|
86,45
|
427.693.235
|
12,39
|
30,44
|
Đài Loan(TQ)
|
60.543.897
|
-7,65
|
189.129.237
|
-12,14
|
17,22
|
Hàn Quốc
|
61.440.412
|
25,13
|
145.541.811
|
37,18
|
8,49
|
Nhật Bản
|
50.430.287
|
7,57
|
123.368.134
|
24,75
|
7,91
|
Thái Lan
|
27.682.131
|
3,76
|
82.146.527
|
-6,33
|
7,01
|
Singapo
|
22.288.275
|
-8,98
|
67.395.992
|
31,07
|
4,11
|
Malaysia
|
23.923.060
|
-6,15
|
60.193.929
|
-19,92
|
6,01
|
Indonesia
|
11.263.086
|
-35,89
|
40.906.800
|
9,52
|
2,99
|
Ấn Độ
|
14.447.329
|
-4,02
|
38.681.184
|
-9,62
|
3,42
|
Mỹ
|
12.886.286
|
69,33
|
33.358.184
|
-27,31
|
3,67
|
Đức
|
5.749.118
|
-24,45
|
18.595.109
|
-0,45
|
1,49
|
Saudi Arabia
|
9.988.053
|
716,32
|
17.579.461
|
14,77
|
1,23
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
3.011.707
|
88,25
|
7.608.203
|
58,14
|
0,38
|
Pháp
|
1.968.943
|
-18,27
|
5.507.258
|
0,21
|
0,44
|
Nga
|
2.433.612
|
201,89
|
5.114.137
|
432,03
|
0,08
|
Italia
|
1.992.739
|
59,63
|
4.763.672
|
20,02
|
0,32
|
Hà lan
|
598.001
|
-8,06
|
4.714.659
|
-61,19
|
0,97
|
Thụy sỹ
|
3.274.858
|
376,50
|
4.366.321
|
-36,94
|
0,55
|
Brazil
|
682.429
|
-60,15
|
2.709.125
|
63,13
|
0,13
|
Bỉ
|
516.215
|
-61,14
|
2.410.020
|
-39,74
|
0,32
|
Tây Ban Nha
|
579.088
|
5,12
|
1.557.087
|
2,69
|
0,12
|
Anh
|
560.897
|
97,11
|
1.229.287
|
62,02
|
0,06
|
Séc
|
517.021
|
586,71
|
1.117.014
|
233,47
|
0,03
|
Hồng Kông(TQ)
|
425.544
|
30,81
|
1.078.866
|
22,64
|
0,07
|
Nam Phi
|
397.388
|
13,04
|
1.046.069
|
8,82
|
0,08
|
Áo
|
98.273
|
-89,11
|
1.013.258
|
7,18
|
0,08
|
Australia
|
112.496
|
-17,70
|
382.789
|
-4,75
|
0,03
|
Bangladesh
|
162.852
|
430,12
|
305.370
|
58,47
|
0,02
|
Nguồn:VITIC