menu search
Đóng menu
Đóng

Hoa Kỳ đối tác lớn của Việt Nam

08:34 19/05/2016

Vinanet - Hoa Kỳ đã là đối tác lớn và toàn diện của Việt Nam cả về ngoại giao, đầu tư, thương mại, du lịch và nhiều mặt khác.
Hoa Kỳ là quốc gia có lượng vốn đầu tư trực tiếp lớn vào Việt Nam; 4 tháng đầu năm 2016 đạt 21,5 triệu USD, đứng thứ 16, đưa lượng vốn đăng ký còn hiệu lực đến nay đạt 11,3 tỷ USD, đứng thứ 8. Các dự án đầu tư trực tiếp của Hoa Kỳ đều có kỹ thuật-công nghệ cao, có trình độ quản lý hiện đại…

Hoa Kỳ là nước có đông khách du lịch đến Việt Nam. Năm 2015 đạt 491,2 nghìn lượt người, đông thứ 4 trong các nước và vùng lãnh thổ có khách đến Việt Nam. Chi tiêu bình quân một ngày của du khách đến Hoa Kỳ đạt 110,2 USD, cao thứ 6 trong các nước và vùng lãnh thổ. Bốn tháng đầu năm 2016 đạt 209,5 nghìn lượt người, đứng thứ 4 và tăng 13,6%.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, 4 tháng 2016, Hoa Kỳ đã xuất khẩu sang Việt Nam 2,4 tỷ USD, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước.

Trong rổ hàng hóa của Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam trong thời gian này, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện có kim ngạch cao nhất, 624,6 triệu USD, chiếm 25,2% tổng kim ngạch, tăng 27,12% so với 4 tháng năm 2015. Mặt hàng xuất nhiều đứng thứ hai là máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng, với 292,4 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ tốc độ xuất khẩu mặt hàng này giảm 7,09%. Kế đến là mặt hàng bông, giảm 7,65%, tương ứng với 237,6 triệu USD….

Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay, các mặt hàng của Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam đều có tốc độ tăng trưởng dương chiếm thị phần lớn, chiếm  55,8%, trong đó mặt hàng điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 1106,28%, tuy kim ngạch chỉ đạt 2,8 triệu USD. Ngược lại, số mặt hàng với tốc độ tăng trưởng âm chỉ chiếm 44,1% và xuất khẩu hàng phế liệu sắt thép giảm mạnh nhất, giảm 79,9%.

Ngoài ra, một số mặt hàng Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam với tốc độ tăng trưởng khá như: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 727,31%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 238,30%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 257,71% đều có kim ngạch trên 10 triệu USD…

Thống kê sơ bộ của TCHQ về tình hình Việt Nam nhập khẩu từ Hoa Kỳ trong 4 tháng 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

4 tháng 2016

4 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Tổng cộng

2.472.552.384

2.400.529.278

3,00

máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

624.607.239

491.354.928

27,12

Máy móc, tbi, dụng cụ, phụ tùng khác

292.472.896

314.789.521

-7,09

bông các loại

237.665.682

257.353.368

-7,65

phương tiện vận tải khác và phụ tùng

226.971.217

27.434.893

727,31

Đậu tương

121.572.320

246.779.400

-50,74

thức ăn gia súc và nguyên liệu

101.101.515

228.363.987

-55,73

nguyên phụ liệu dệt, may da giày

94.524.702

90.321.985

4,65

sản phẩm hóa chất

74.600.632

72.490.691

2,91

gỗ và sản phẩm gỗ

70.550.731

67.311.477

4,81

chất dẻo nguyên liệu

61.659.413

71.337.957

-13,57

Chế phẩm thực phẩm khác

50.620.259

49.223.820

2,84

dược phẩm

45.610.449

25.444.289

79,26

hóa chất

39.180.254

42.151.232

-7,05

thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

30.238.550

8.938.256

238,30

sản phẩm từ chất dẻo

27.127.982

17.918.316

51,40

ô tô nguyên chiếc các loại

26.934.516

27.951.325

-3,64

sản phẩm từ sắt thép

21.220.655

26.500.517

-19,92

hàng rau quả

18.730.450

19.927.949

-6,01

sữa và sản phẩm sữa

16.588.361

31.054.706

-46,58

lúa mì

16.076.076

10.786.431

49,04

chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ s inh

13.326.385

11.401.364

16,88

nguyên phụ liệu thuốc lá

11.757.375

3.286.833

257,71

vải các loại

9.956.129

8.739.947

13,92

đá quý, kim loại quý và sản phẩm

7.101.310

8.990.307

-21,01

Hàng thuỷ sản

6.449.058

7.726.507

-16,53

sản phẩm từ kim loại thường khác

6.339.952

3.294.676

92,43

cao su

5.978.194

5.491.832

8,86

sản phẩm khác từ dầu mỏ

5.451.171

6.429.697

-15,22

sản phẩm từ cao su

4.463.339

4.762.511

-6,28

kim loại thường khác

4.087.674

3.400.849

20,20

dây điệnvà dây cáp điện

3.914.661

3.600.811

8,72

phế liệu sắt thép

3.837.617

19.088.534

-79,90

sắt thép các loại

3.827.199

4.221.528

-9,34

giấy các loại

2.977.468

4.738.350

-37,16

phân bón

2.883.755

5.263.327

-45,21

điện thoại các loại và linh kiện

2.824.770

234.172

1.106,28

sản phẩm từ giấy

2.823.736

1.984.763

42,27

linh kiện , phụ tùng ô tô

2.454.636

4.200.969

-41,57

dầu mỡ động thực vật

2.162.967

1.666.086

29,82

thuốc trừ sâu và nguyên liệu

2.042.691

1.918.234

6,49

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.984.969

1.744.738

13,77

quặng và khoáng sản khác

1.573.402

3.312.393

-52,50

bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.282.021

878.982

45,85

Như vậy, Hoa Kỳ đã là đối tác lớn và toàn diện của Việt Nam cả về ngoại giao, đầu tư, thương mại, du lịch và nhiều mặt khác.

Nguồn: VITIC

 

Nguồn:Vinanet