Tháng 6/2016, cả nước đã xuất khẩu 19,6 triệu USD hàng mây, tre, cói thảm, giảm 1,1% so với tháng 5/2016, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 6/2016, cả nước đã thu về 126,3 triệu USD kim ngạch xuất khẩu hàng mây tre cói thảm, giảm 0,5% so với cùng kỳ 2015, số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết.
Kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm tính từ đầu năm
|
Trị giá (USD)
|
So sánh với tháng trước (%)
|
Tháng 1
|
30.530.921
|
+10,9
|
Tháng 2
|
15.742.813
|
-48,4
|
Tháng 3
|
21.368.529
|
+35,7
|
Tháng 4
|
18.911.766
|
-11,4
|
Tháng 5
|
19.862.403
|
+5,0
|
Tháng 6
|
19.653.228
|
-1,1
|
(Nguồn: TCHQ)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm biến động tăng/giảm kể từ đầu năm đến nay, trong đó kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất là tháng 3, với mức tăng 35,7% so với tháng trước, đạt kim ngạch 21,3 triệu USD và ngược lại kim ngạch xuất khẩu tháng 6 giảm ít nhất, giảm 1,1% so với tháng 5.
Trong số những thị trường Việt Nam xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm thì Hoa Kỳ là thị trường chủ lực, chiếm 23,3% tổng kim ngạch, đạt 29,5 triệu USD, giảm 3,97% so với tháng cùng kỳ 2015. Đứng thứ hai là Nhật Bản, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu sang thị trường này cũng suy giảm, với mức giảm 9,94%, tương ứng với 19,7 triệu USD, kế đến là thị trường Đức, tăng 0,49%, đạt 15,6 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm sang các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 72%, trong đó xuất khẩu sang Trung Quốc tăng mạnh nhất, tăng 47,23%, ngoài ra xuất khẩu sang một số thị trường cũng có tốc độ tăng trưởng khá như: Đan Mạch, tăng 40,7%; Hàn Quốc tăng 30,05%; Pháp tăng 21,62%. Ngược lại, số thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 28%, trong đó xuất khẩu sang Nga giảm mạnh nhất, giảm 38,78%.
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường xuất khẩu mây, tre, cói thảm 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
6 tháng 2016
|
So với cùng kỳ năm 2015 (%)
|
Tổng cộng
|
126.330.647
|
-0,5
|
Hoa Kỳ
|
29.554.558
|
-3,97
|
Nhật Bản
|
19.724.706
|
-9,94
|
Đức
|
15.646.533
|
0,49
|
Hà Lan
|
6.277.611
|
5,50
|
Hàn Quốc
|
6.153.450
|
30,05
|
Anh
|
5.143.416
|
1,90
|
Pháp
|
3.903.482
|
21,62
|
Tây Ban Nha
|
3.492.289
|
7,62
|
Canada
|
3.349.238
|
3,41
|
Đài Loan
|
3.311.270
|
11,34
|
Australia
|
3.156.733
|
-25,51
|
Trung Quốc
|
3.028.177
|
47,23
|
Thuỵ Điển
|
2.599.235
|
8,11
|
Italia
|
2.274.495
|
-9,71
|
Ba Lan
|
1.973.562
|
7,51
|
Đan Mạch
|
1.245.463
|
40,70
|
Bỉ
|
1.222.455
|
11,00
|
Nga
|
286.845
|
-38,78
|
Nguồn: VITIC
Nguồn:Vinanet