menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Canada 2 tháng đầu năm 2025 tăng 71,6%

10:27 09/04/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Canada trong tháng 2/2025 đạt 77,7 triệu USD, tăng 13,1%% so với tháng trước đó. Tính chung 2 tháng năm 2025 đạt 146,5 triệu USD, tăng 71,6% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong tháng 2/2025 là mặt hàng đậu tương, đạt 18,3 triệu USD, tăng 296,8%, tính chung 2 tháng đạt 22,9 triệu USD, tăng 84,2%, chiếm 15,6% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng lúa mì, đạt 17,6 triệu trong 2 tháng, tăng 3,7%, chiếm 12% tỷ trọng.
Trong năm 2024, hầu hết các mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với năm trước đó: Nhập khẩu phế liệu sắt thép tăng 169,4%; dược phẩm tăng 91,6%; cao su tăng 208,3%.
Cộng đồng người Việt Nam cũng như các doanh nghiệp, doanh nhân Việt Nam tại Canada đã có những nỗ lực đóng góp trực tiếp vào việc củng cố và tăng cường mối Quan hệ Đối tác Toàn diện Việt Nam-Canada trên tất cả các lĩnh vực, nhất là khi hai nước cùng là thành viên của Hiệp định CPTPP.
Với thế mạnh hai nước đều là thành viên của Hiệp định CPTPP, các đại biểu nhận định, hiện Việt Nam đã khai thác rất hiệu quả Hiệp định này để tăng tốc hàng hóa xuất khẩu sang Canada, do hàng xuất khẩu của Việt Nam còn được hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN) và Hệ thống ưu đãi thuế quan thống nhất (GSP)…
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Canada 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/3/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

77.797.131

13,16

146.570.340

71,6

100

Đậu tương

18.340.644

296,81

22.962.681

84,28

15,67

Lúa mì

1.011.778

-93,91

17.634.065

3,73

12,03

Phân bón các loại

12.725.005

 

12.736.602

571,36

8,69

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

7.359.092

306,32

9.170.537

43,34

6,26

Chất dẻo nguyên liệu

4.409.271

35,93

7.652.954

75,07

5,22

Phế liệu sắt thép

2.771.953

3,57

5.448.270

104,05

3,72

Hàng thủy sản

1.968.300

-19,02

4.398.811

60,02

3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.256.994

17,79

4.173.137

-9,02

2,85

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.441.341

12,72

2.720.033

90,66

1,86

Hàng rau quả

925.268

-48,22

2.712.115

-11,38

1,85

Dược phẩm

739.693

-45,52

2.097.443

7,82

1,43

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

902.225

-15,08

1.964.669

-5,71

1,34

Sản phẩm hóa chất

1.462.035

321,74

1.810.765

-34,19

1,24

Kim loại thường khác

520.290

15,1

972.336

24,51

0,66

Sản phẩm từ sắt thép

499.083

450,13

589.804

151,21

0,4

Quặng và khoáng sản khác

352.195

 

356.005

1,88

0,24

Sản phẩm từ chất dẻo

181.654

6,85

351.668

172,94

0,24

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

207.508

56,72

339.914

-22,09

0,23

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

228.667

152,79

319.124

-30,3

0,22

Sắt thép các loại

276.508

705,39

310.840

555,41

0,21

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

41.994

-2,77

85.186

-56,16

0,06

Cao su

20.484

-44,26

57.234

-31,37

0,04

Hàng hóa khác

19.155.151

-32,92

47.706.149

147,16

32,55

 

Nguồn:Vinanet/VITIC