menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2025 tăng 20,7%

09:27 27/03/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong 2 tháng đầu năm 2025 đạt 23,3 tỷ USD, tăng 20,7% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,3 tỷ USD, tăng 33,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,9% tỷ trọng nhập khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 4,6 tỷ USD, tăng 24,5%, chiếm 20,1% tỷ trọng.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong năm 2024 đạt 144 tỷ USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2024, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với năm trước đó: Nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 50,9%; chất dẻo nguyên liệu tăng 44,9%; sản phẩm từ kim loại thường khác 51%; Ôtô nguyên chiếc các loại 130%.
Những năm gần đây, quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam-Trung Quốc không ngừng được củng cố và tăng cường. Giao lưu, tiếp xúc cấp cao và các cấp diễn ra thường xuyên với hình thức linh hoạt. Hợp tác kinh tế-thương mại, đầu tư tăng trưởng tích cực và liên tiếp đạt kỷ lục mới, Trung Quốc nhiều năm liền là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất trong ASEAN, lớn thứ 6 trên thế giới của Trung Quốc. Các lĩnh vực hợp tác cùng có lợi khác không ngừng được mở rộng và đi vào chiều sâu, đem lại lợi ích thiết thực cho nhân dân hai nước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/3/2025 của TCHQ) 

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

11.287.245.967

-6,31

23.341.039.243

20,75

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.161.655.016

-0,75

6.354.126.615

33,94

27,22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

2.152.959.608

-15,42

4.698.189.137

24,54

20,13

Điện thoại các loại và linh kiện

718.143.518

-5,02

1.474.272.034

14,85

6,32

Vải các loại

611.685.050

-20,78

1.383.549.583

6,62

5,93

Sắt thép các loại

590.505.234

66,71

944.789.542

-16,65

4,05

Sản phẩm từ chất dẻo

361.113.298

-15,96

791.143.518

17,03

3,39

Sản phẩm từ sắt thép

304.264.341

-20,39

688.597.569

18,33

2,95

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

258.201.053

-15,07

562.112.351

13,26

2,41

Chất dẻo nguyên liệu

261.292.524

2,46

516.816.539

35,94

2,21

Hóa chất

260.875.575

5,67

505.406.010

9,29

2,17

Kim loại thường khác

266.330.614

23,14

483.055.364

36,42

2,07

Sản phẩm từ kim loại thường khác

227.698.721

-2,47

460.753.570

34,56

1,97

Sản phẩm hóa chất

206.252.300

-16,51

453.049.978

0,62

1,94

Dây điện và dây cáp điện

197.698.897

-7,8

413.513.813

47,99

1,77

Linh kiện, phụ tùng ô tô

125.386.962

-15,38

273.573.664

75,22

1,17

Xơ, sợi dệt các loại

126.961.239

1,14

252.647.124

19,99

1,08

Xăng dầu các loại

102.340.105

39,8

175.114.621

22,98

0,75

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

80.109.593

-12,85

173.906.864

-4,99

0,75

Gỗ và sản phẩm gỗ

79.448.473

-15,3

173.261.519

24,2

0,74

Ô tô nguyên chiếc các loại

101.313.367

39,36

171.134.853

110,97

0,73

Hàng rau quả

63.603.496

-27,94

151.917.758

10,84

0,65

Hàng điện gia dụng và linh kiện

67.900.884

-14,83

147.610.235

28,59

0,63

Giấy các loại

58.315.040

-10,45

123.342.942

18,99

0,53

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

64.229.300

12,14

121.488.474

-38,48

0,52

Sản phẩm từ giấy

49.238.814

-13,86

106.352.871

28,23

0,46

Phân bón các loại

51.958.751

51,87

85.831.352

33,94

0,37

Sản phẩm từ cao su

41.119.018

-6,05

84.911.950

32,68

0,36

Cao su

27.804.696

-39,89

74.064.234

63,99

0,32

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

29.645.131

-6,8

61.420.375

16,93

0,26

Nguyên phụ liệu dược phẩm

27.342.451

-3,33

55.627.811

15,69

0,24

Hàng thủy sản

19.926.782

-30,07

48.327.905

18,91

0,21

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

19.974.109

-26,09

46.925.156

-36,76

0,2

Khí đốt hóa lỏng

16.475.072

-37,85

43.074.379

29,03

0,18

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

19.170.447

-10,61

40.609.112

70,02

0,17

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

15.351.090

-1,11

30.875.622

93,41

0,13

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

12.077.684

-13,6

26.099.914

-32,25

0,11

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.479.245

-21,33

23.801.260

18,83

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

9.703.646

-25,3

22.696.337

52,41

0,1

Quặng và khoáng sản khác

5.361.152

-55,29

17.217.174

45,84

0,07

Than các loại

5.995.274

-29,13

14.404.748

-25,99

0,06

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

3.956.033

-39,17

10.459.890

77,46

0,04

Dược phẩm

3.947.468

-19,84

8.872.138

5,57

0,04

Dầu mỡ động, thực vật

1.870.721

-52,81

5.834.657

155,53

0,02

Nguyên phụ liệu thuốc lá

1.228.805

-71,64

5.561.667

-23,87

0,02

Bông các loại

408.591

11,95

773.578

Hàng hóa khác

465.926.780

-17,87

1.033.923.436

10,47

4,43

Nguồn:Vinanet/VITIC