Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6,3 tỷ USD, tăng 33,9% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 33,9% tỷ trọng nhập khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 4,6 tỷ USD, tăng 24,5%, chiếm 20,1% tỷ trọng.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong năm 2024 đạt 144 tỷ USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2024, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với năm trước đó: Nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 50,9%; chất dẻo nguyên liệu tăng 44,9%; sản phẩm từ kim loại thường khác 51%; Ôtô nguyên chiếc các loại 130%.
Những năm gần đây, quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam-Trung Quốc không ngừng được củng cố và tăng cường. Giao lưu, tiếp xúc cấp cao và các cấp diễn ra thường xuyên với hình thức linh hoạt. Hợp tác kinh tế-thương mại, đầu tư tăng trưởng tích cực và liên tiếp đạt kỷ lục mới, Trung Quốc nhiều năm liền là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất trong ASEAN, lớn thứ 6 trên thế giới của Trung Quốc. Các lĩnh vực hợp tác cùng có lợi khác không ngừng được mở rộng và đi vào chiều sâu, đem lại lợi ích thiết thực cho nhân dân hai nước.
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 11/3/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
11.287.245.967
|
-6,31
|
23.341.039.243
|
20,75
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.161.655.016
|
-0,75
|
6.354.126.615
|
33,94
|
27,22
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
2.152.959.608
|
-15,42
|
4.698.189.137
|
24,54
|
20,13
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
718.143.518
|
-5,02
|
1.474.272.034
|
14,85
|
6,32
|
Vải các loại
|
611.685.050
|
-20,78
|
1.383.549.583
|
6,62
|
5,93
|
Sắt thép các loại
|
590.505.234
|
66,71
|
944.789.542
|
-16,65
|
4,05
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
361.113.298
|
-15,96
|
791.143.518
|
17,03
|
3,39
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
304.264.341
|
-20,39
|
688.597.569
|
18,33
|
2,95
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
258.201.053
|
-15,07
|
562.112.351
|
13,26
|
2,41
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
261.292.524
|
2,46
|
516.816.539
|
35,94
|
2,21
|
Hóa chất
|
260.875.575
|
5,67
|
505.406.010
|
9,29
|
2,17
|
Kim loại thường khác
|
266.330.614
|
23,14
|
483.055.364
|
36,42
|
2,07
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
227.698.721
|
-2,47
|
460.753.570
|
34,56
|
1,97
|
Sản phẩm hóa chất
|
206.252.300
|
-16,51
|
453.049.978
|
0,62
|
1,94
|
Dây điện và dây cáp điện
|
197.698.897
|
-7,8
|
413.513.813
|
47,99
|
1,77
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
125.386.962
|
-15,38
|
273.573.664
|
75,22
|
1,17
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
126.961.239
|
1,14
|
252.647.124
|
19,99
|
1,08
|
Xăng dầu các loại
|
102.340.105
|
39,8
|
175.114.621
|
22,98
|
0,75
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
80.109.593
|
-12,85
|
173.906.864
|
-4,99
|
0,75
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
79.448.473
|
-15,3
|
173.261.519
|
24,2
|
0,74
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
101.313.367
|
39,36
|
171.134.853
|
110,97
|
0,73
|
Hàng rau quả
|
63.603.496
|
-27,94
|
151.917.758
|
10,84
|
0,65
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
67.900.884
|
-14,83
|
147.610.235
|
28,59
|
0,63
|
Giấy các loại
|
58.315.040
|
-10,45
|
123.342.942
|
18,99
|
0,53
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
64.229.300
|
12,14
|
121.488.474
|
-38,48
|
0,52
|
Sản phẩm từ giấy
|
49.238.814
|
-13,86
|
106.352.871
|
28,23
|
0,46
|
Phân bón các loại
|
51.958.751
|
51,87
|
85.831.352
|
33,94
|
0,37
|
Sản phẩm từ cao su
|
41.119.018
|
-6,05
|
84.911.950
|
32,68
|
0,36
|
Cao su
|
27.804.696
|
-39,89
|
74.064.234
|
63,99
|
0,32
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
29.645.131
|
-6,8
|
61.420.375
|
16,93
|
0,26
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
27.342.451
|
-3,33
|
55.627.811
|
15,69
|
0,24
|
Hàng thủy sản
|
19.926.782
|
-30,07
|
48.327.905
|
18,91
|
0,21
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
19.974.109
|
-26,09
|
46.925.156
|
-36,76
|
0,2
|
Khí đốt hóa lỏng
|
16.475.072
|
-37,85
|
43.074.379
|
29,03
|
0,18
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
19.170.447
|
-10,61
|
40.609.112
|
70,02
|
0,17
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
15.351.090
|
-1,11
|
30.875.622
|
93,41
|
0,13
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
12.077.684
|
-13,6
|
26.099.914
|
-32,25
|
0,11
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
10.479.245
|
-21,33
|
23.801.260
|
18,83
|
0,1
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
9.703.646
|
-25,3
|
22.696.337
|
52,41
|
0,1
|
Quặng và khoáng sản khác
|
5.361.152
|
-55,29
|
17.217.174
|
45,84
|
0,07
|
Than các loại
|
5.995.274
|
-29,13
|
14.404.748
|
-25,99
|
0,06
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
3.956.033
|
-39,17
|
10.459.890
|
77,46
|
0,04
|
Dược phẩm
|
3.947.468
|
-19,84
|
8.872.138
|
5,57
|
0,04
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
1.870.721
|
-52,81
|
5.834.657
|
155,53
|
0,02
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
1.228.805
|
-71,64
|
5.561.667
|
-23,87
|
0,02
|
Bông các loại
|
408.591
|
11,95
|
773.578
|
|
|
Hàng hóa khác
|
465.926.780
|
-17,87
|
1.033.923.436
|
10,47
|
4,43
|
Nguồn:Vinanet/VITIC