menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc quý I/2025 tăng 24,7%

14:18 03/05/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong quý I/2025 đạt 38,07 tỷ USD, tăng 24,7% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong quý I/2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 10,3 tỷ USD, tăng 38,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 27,2% tỷ trọng nhập khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 7,7 tỷ USD, tăng 32,2%, chiếm 20,4% tỷ trọng.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong năm 2024 đạt 144 tỷ USD, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm trước. Trong năm 2024, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với năm trước đó: Nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 50,9%; chất dẻo nguyên liệu tăng 44,9%; sản phẩm từ kim loại thường khác 51%; Ôtô nguyên chiếc các loại 130%.
Những năm gần đây, quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện Việt Nam-Trung Quốc không ngừng được củng cố và tăng cường. Giao lưu, tiếp xúc cấp cao và các cấp diễn ra thường xuyên với hình thức linh hoạt. Hợp tác kinh tế-thương mại, đầu tư tăng trưởng tích cực và liên tiếp đạt kỷ lục mới, Trung Quốc nhiều năm liền là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam và Việt Nam là đối tác thương mại lớn nhất trong ASEAN, lớn thứ 6 trên thế giới của Trung Quốc. 

 

Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc quý I/2025

(Tính toán số liệu công bố ngày 11/4/2025 của TCHQ) 

Mặt hàng

Tháng 3/2025

So với tháng 2/2025(%)

3 T/2025

+/- 3T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

14.738.430.661

30,58

38.076.122.174

24,74

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

4.002.402.624

26,59

10.359.359.104

38,22

27,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

3.074.834.818

42,82

7.771.106.441

32,28

20,41

Vải các loại

910.431.763

48,84

2.293.892.833

12,85

6,02

Điện thoại các loại và linh kiện

782.555.797

8,97

2.256.827.830

13,99

5,93

Sắt thép các loại

462.573.019

-21,66

1.407.363.201

-21,15

3,7

Sản phẩm từ chất dẻo

530.018.480

46,77

1.321.577.443

24,16

3,47

Sản phẩm từ sắt thép

447.579.447

47,1

1.136.608.581

27,3

2,99

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

414.245.082

60,44

976.372.775

18,99

2,56

Chất dẻo nguyên liệu

336.930.548

28,95

854.479.174

32,35

2,24

Hóa chất

304.912.316

16,88

810.263.627

6,24

2,13

Kim loại thường khác

310.088.355

16,43

792.898.408

41,13

2,08

Sản phẩm từ kim loại thường khác

303.987.488

33,5

763.992.730

45,05

2,01

Sản phẩm hóa chất

293.545.088

42,32

746.691.796

0,74

1,96

Dây điện và dây cáp điện

257.206.656

30,1

670.856.758

56,38

1,76

Linh kiện, phụ tùng ô tô

178.754.741

42,56

452.447.329

88,62

1,19

Xơ, sợi dệt các loại

160.918.149

26,75

413.788.538

17,91

1,09

Ô tô nguyên chiếc các loại

136.222.969

34,46

306.897.604

73,56

0,81

Gỗ và sản phẩm gỗ

114.119.337

43,64

287.377.450

35,69

0,75

Xăng dầu các loại

103.778.596

1,41

274.000.665

16,17

0,72

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

99.558.105

24,28

273.468.601

-1,04

0,72

Hàng điện gia dụng và linh kiện

92.529.864

36,27

240.156.533

32,65

0,63

Hàng rau quả

72.281.372

13,64

224.198.755

12,64

0,59

Giấy các loại

79.126.761

35,69

202.339.888

18,44

0,53

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

80.452.749

25,26

201.969.122

-29,77

0,53

Sản phẩm từ giấy

77.754.959

57,91

184.103.122

35,17

0,48

Phân bón các loại

58.996.723

13,55

144.828.075

39,05

0,38

Sản phẩm từ cao su

55.055.148

33,89

139.966.899

37,74

0,37

Cao su

39.975.407

43,77

114.033.911

52,39

0,3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

44.158.527

48,96

105.525.062

1,77

0,28

Nguyên phụ liệu dược phẩm

37.328.682

36,52

92.919.494

23,59

0,24

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

30.471.599

52,56

77.368.155

-41,7

0,2

Hàng thủy sản

26.940.485

35,2

75.240.353

11,38

0,2

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

17.032.004

-11,15

57.634.484

52,99

0,15

Khí đốt hóa lỏng

15.688.025

-4,78

57.550.098

18,35

0,15

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

19.318.521

25,84

50.305.019

88,75

0,13

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

12.606.559

4,38

38.710.609

-22,31

0,1

Chế phẩm thực phẩm khác

14.097.897

45,28

36.794.314

39,82

0,1

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.531.192

19,58

36.304.521

9,85

0,1

Quặng và khoáng sản khác

8.239.878

53,7

25.454.469

46,1

0,07

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

11.663.144

194,82

22.122.495

160,06

0,06

Than các loại

2.877.963

-52

17.244.341

-45,57

0,05

Dược phẩm

3.949.759

0,06

12.859.046

-5,39

0,03

Dầu mỡ động, thực vật

2.779.823

48,6

8.614.479

137,95

0,02

Nguyên phụ liệu thuốc lá

2.337.173

90,2

7.898.839

-22,59

0,02

Bông các loại

59.663

-85,4

833.648

3,575,21

 

Hàng hóa khác

695.513.404

49,28

1.730.875.552

17,11

4,55

 

Nguồn:Vinanet/VITIC