menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ 2 tháng đầu năm 2025 tăng 16,3%

09:13 11/03/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 2 tháng năm 2025 đạt hơn 19,5 tỷ USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 23,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 22,05 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,4%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, chiếm 13,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 2 tháng/2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu vẫn là nhóm mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 4,3 tỷ USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 22,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 3,3 tỷ USD, tăng 22,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,8%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 2 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 154,8%; dây điện và dây cáp điện tăng 65%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tâng 124,5%; nguyên phụ liệu dệt may da giày tăng 50%; cà phê tăng 53,1%; hàng rau quả tăng 65%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 2 tháng năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

9.067.677.447

-13,63

19.560.096.729

16,37

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.134.511.405

-2,72

4.328.485.462

33,7

22,13

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.660.231.113

1,05

3.301.410.121

22,41

16,88

Hàng dệt, may

1.060.361.404

-24,24

2.458.473.035

12,41

12,57

Điện thoại các loại và linh kiện

830.886.593

-26,13

1.951.352.704

-15,43

9,98

Gỗ và sản phẩm gỗ

522.371.978

-33,06

1.302.176.630

9,5

6,66

Giày dép các loại

586.182.424

-17,14

1.293.336.671

16,14

6,61

Sản phẩm từ chất dẻo

219.092.790

-24,95

511.075.377

28,95

2,61

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

223.383.249

-15,95

489.103.151

154,8

2,5

Phương tiện vận tải và phụ tùng

233.222.583

3,46

458.784.151

-7,06

2,35

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

107.659.470

-29,77

260.905.861

10,76

1,33

Hàng thủy sản

108.983.839

2

215.821.299

14,44

1,1

Sản phẩm từ sắt thép

93.534.841

-20,35

210.968.380

22,97

1,08

Dây điện và dây cáp điện

94.855.926

-4,8

194.261.128

65,06

0,99

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

92.573.628

8,2

178.082.034

30,15

0,91

Kim loại thường khác và sản phẩm

64.230.895

-17,71

142.286.880

11,61

0,73

Sắt thép các loại

58.020.194

-23,36

133.469.727

-46,7

0,68

Cà phê

67.878.338

28,63

120.647.191

53,14

0,62

Hạt điều

48.710.255

-11,59

103.560.362

-14,57

0,53

Sản phẩm từ cao su

44.128.810

-4,99

90.575.779

54,13

0,46

Giấy và các sản phẩm từ giấy

42.550.466

-5,92

87.456.798

23,96

0,45

Hàng rau quả

34.447.960

10,22

65.621.382

65,6

0,34

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

23.782.497

-24,61

55.329.912

12,8

0,28

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

23.173.889

0,49

46.219.512

124,55

0,24

Hạt tiêu

23.209.701

6,83

44.935.840

23

0,23

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

20.337.691

51,89

33.727.812

-18,55

0,17

Xơ, sợi dệt các loại

17.038.799

18,22

31.451.992

3,18

0,16

Vải mành, vải kỹ thuật khác

15.829.734

7,64

30.535.695

-13,89

0,16

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

12.539.117

-21,44

28.528.962

50,06

0,15

Sản phẩm gốm, sứ

11.548.108

-28,73

27.743.427

7,67

0,14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

12.609.311

-12,54

27.026.744

47,61

0,14

Sản phẩm hóa chất

8.457.637

-34,38

21.344.126

32,42

0,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.723.538

10,42

12.812.825

-28,47

0,07

Hóa chất

5.475.074

4,22

10.716.603

35,73

0,05

Cao su

2.484.231

-53,32

7.806.217

16,87

0,04

Gạo

2.876.421

19,29

5.287.766

43,29

0,03

Chè

693.467

38,66

1.193.596

-27,02

0,01

Hàng hóa khác

553.080.073

-23,24

1.277.581.576

19,69

6,53

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC