menu search
Đóng menu
Đóng

Kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ tháng 1/2025 đạt 10,4 tỷ USD

15:47 14/02/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong tháng 12 năm 2024 đạt hơn 10,4 tỷ USD, giảm 0,3% so với tháng trước và tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong năm 2024, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 23,2 tỷ USD, tăng 36,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 22,05 tỷ USD, tăng 21,1% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 18,4%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 16,1 tỷ USD, chiếm 13,5% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 1/2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu vẫn là nhóm mặt hàng vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt gần 2,2 tỷ USD, tăng 22,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 20,9% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 1,6 tỷ USD, tăng 4,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 15,6%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Hàng dệt may tăng 5,8%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 13,9%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 128,9%; dây điện và dây cáp điện tăng 38,2%; hàng rau quả tăng 38,7%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 57,5%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ tháng 1 năm 2025

Tính toán từ số liệu công bố ngày 11/2/2025 của TCHQ

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

KNXK (USD)

10.498.341.745

-0,31

4,46

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.194.151.558

-1,15

22,67

20,9

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.642.947.714

-10,46

4,84

15,65

Hàng dệt, may

1.399.713.608

-8,94

5,87

13,33

Điện thoại các loại và linh kiện

1.124.815.178

137,14

-19,3

10,71

Gỗ và sản phẩm gỗ

780.382.087

-12,06

-4,95

7,43

Giày dép các loại

707.421.151

-0,33

2,86

6,74

Sản phẩm từ chất dẻo

291.941.909

-13,68

13,99

2,78

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

265.786.181

60,85

128,93

2,53

Phương tiện vận tải và phụ tùng

225.431.528

-27,53

-22,21

2,15

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

153.287.961

-13,28

1,36

1,46

Sản phẩm từ sắt thép

117.432.453

-29,38

13,63

1,12

Hàng thủy sản

106.846.043

-29

-3,71

1,02

Dây điện và dây cáp điện

99.634.628

-1,77

38,24

0,95

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

85.559.152

-3,64

10,83

0,81

Kim loại thường khác và sản phẩm

78.055.297

-6,06

1,9

0,74

Sắt thép các loại

75.705.752

231,33

-33,53

0,72

Hạt điều

55.096.508

-36,5

-32,63

0,52

Cà phê

52.768.852

12,87

19,16

0,5

Sản phẩm từ cao su

46.446.969

-6,31

28,44

0,44

Giấy và các sản phẩm từ giấy

45.225.635

-11,2

8,29

0,43

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

31.547.586

7,88

0,91

0,3

Hàng rau quả

31.254.303

-22,45

38,78

0,3

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

23.059.771

5,7

57,54

0,22

Hạt tiêu

21.726.139

-28,26

8,52

0,21

Sản phẩm gốm, sứ

16.203.140

-27,3

-4,75

0,15

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

15.962.008

-6,19

41,75

0,15

Vải mành, vải kỹ thuật khác

14.705.961

36,27

-20,75

0,14

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

14.417.433

-25,58

33,43

0,14

Xơ, sợi dệt các loại

14.413.193

-11,23

-15,28

0,14

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

13.390.121

-21,19

-56,41

0,13

Sản phẩm hóa chất

12.888.897

37,66

28,27

0,12

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

6.089.287

-35,33

-47,02

0,06

Cao su

5.321.987

22,14

63,33

0,05

Hóa chất

5.253.544

-14,93

1,91

0,05

Gạo

2.411.345

-34,71

5,18

0,02

Chè

500.129

-57,94

-58,4

0

Hàng hóa khác

720.546.735

-6,56

7,36

6,86

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC