Trong tháng 1 năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 80,5 triệu USD, giảm 17,4% so với tháng trước và tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 17,4% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là mặt hàng dầu thô đạt 73,5 triệu USD, chiếm 15,9% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có trị giá xuất khẩu tăng khá mạnh tháng 1/2025 so với tháng trước đó: Điện thoại các loại và linh kiện tăng 293,5%; sắt thép các loại tăng 29,6%; sản phẩm từ sắt tăng 38,7%; hạt điều tăng 30,3%; hạt tiêu tăng 93,3%.
Singapore là đất nước có nền kinh tế phát triển thuộc nhóm năng động bậc nhất tại khu vực châu Á -Thái Bình Dương, có vai trò quan trọng trong hợp tác thương mại với Việt Nam. Nhu cầu tìm kiếm, mở rộng thị trường cung ứng nguyên liệu thay thế thị trường Trung Quốc của Singapore là rất lớn. Việt Nam chính là một trong những thị trường trọng tâm giúp Singapore bù đắp sự thiếu hụt hàng hóa, nhất là các sản phẩm về nông sản, thủy sản, thực phẩm và xây dựng.
Số liệu xuất khẩu sang Singapore tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 1/2025
|
So với tháng 12/2024(%)
|
Tháng 1/2024
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
462.303.580
|
11,05
|
16,34
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
80.511.472
|
-17,49
|
3,44
|
17,42
|
Dầu thô
|
73.538.458
|
|
|
15,91
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
53.513.408
|
-12,12
|
-31,77
|
11,58
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
53.189.887
|
-1,91
|
44,52
|
11,51
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
48.787.615
|
-23,27
|
289,01
|
10,55
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
33.484.539
|
293,54
|
-20,79
|
7,24
|
Sắt thép các loại
|
20.929.334
|
29,66
|
-0,35
|
4,53
|
Xăng dầu các loại
|
10.877.050
|
-12,19
|
66,7
|
2,35
|
Giày dép các loại
|
9.413.911
|
-24,93
|
-22,15
|
2,04
|
Gạo
|
7.668.835
|
-16,88
|
7,02
|
1,66
|
Hàng thủy sản
|
7.111.374
|
-34,41
|
-24,37
|
1,54
|
Dây điện và dây cáp điện
|
6.840.377
|
16,56
|
98,61
|
1,48
|
Hàng dệt, may
|
6.554.006
|
-46,18
|
-44,24
|
1,42
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
4.480.365
|
16,49
|
35,12
|
0,97
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.026.861
|
38,7
|
91,53
|
0,87
|
Hàng rau quả
|
3.543.421
|
-1,5
|
-15,14
|
0,77
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
2.588.819
|
-27,09
|
-27,14
|
0,56
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
2.157.680
|
-27,38
|
22,25
|
0,47
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.027.775
|
-34,13
|
-31,86
|
0,44
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.538.764
|
-23,08
|
-7,58
|
0,33
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.493.087
|
-12,42
|
-15,91
|
0,32
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.425.843
|
-37,34
|
-53,54
|
0,31
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
852.479
|
-17,71
|
12,48
|
0,18
|
Hạt điều
|
667.323
|
30,36
|
-0,8
|
0,14
|
Cà phê
|
475.253
|
-32,95
|
-24,91
|
0,1
|
Sản phẩm từ cao su
|
322.121
|
21,54
|
-23,47
|
0,07
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
288.367
|
-31,3
|
-19,84
|
0,06
|
Hạt tiêu
|
201.581
|
93,33
|
-0,07
|
0,04
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
197.702
|
-21,27
|
54,05
|
0,04
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
79.478
|
-61,18
|
-63,65
|
0,02
|
Hàng hóa khác
|
23.516.397
|
2,76
|
-53,2
|
5,09
|
Nguồn:Vinanet/VITIC