trong đó kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang châu Phi đạt khoảng 1,1 tỷ USD (giảm 7,9%) và kim ngạch nhập khẩu từ châu Phi đạt gần 0,4 tỷ USD (tăng 16,4%). Như vậy, Việt Nam xuất siêu sang Châu Phi 0,7 tỷ USD.
Những thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất là Nam Phi (473 triệu USD, giảm 11,8% so với cùng kỳ), Ai Cập (154 triệu USD, giảm 13,3%), Ghana (146 triệu USD, tăng 27,7%), Angeria (154 triệu USD, giảm 2,5%), Bờ biển Ngà (71 triệu USD, tăng 23%), Nigeria (37 triệu USD, giảm 328%) …
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang thị trường châu Phi những loại hàng hóa như: gạo, cà phê, hạt tiêu, thủy sản, điện thoại, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, phương tiện vận tải và phụ tùng, máy móc thiết bị, sản phẩm dệt may và giày dép.
Về nhập khẩu, Châu Phi vẫn là một thị trường cung cấp các loại nguyên liệu đầu vào quan trọng cho Việt Nam. Các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu chính từ khu vực này gồm hạt điều, bông, gỗ và sắt thép phế liệu, kim loại. Các đối tác nhập khẩu chính của Việt Nam gồm Bờ biển Ngà (247 triệu USD), Cameroon (76 triệu USD), Nam Phi (51 triệu USD).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu sang một số nước châu Phi 6 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
6T/2016
|
6T/2015
|
+/- (%) 6T/2016 so với cùng kỳ
|
NAM PHI
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
473.423.667
|
536.896.118
|
-11,82
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
286.863.597
|
280.497.047
|
+2,27
|
Giày dép các loại
|
58.459.106
|
49.478.369
|
+18,15
|
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện
|
36.967.033
|
104.851.616
|
-64,74
|
Hạt tiêu
|
11.357.767
|
8.773.417
|
+29,46
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
11.056.577
|
13.948.474
|
-20,73
|
Hàng dệt may
|
10.217.104
|
9.972.284
|
+2,46
|
Cà phê
|
9.519.881
|
5.410.598
|
+75,95
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
4.956.605
|
4.911.819
|
+0,91
|
Sản phẩm hoá chất
|
4.688.582
|
3.834.052
|
+22,29
|
Hạt điều
|
3.777.778
|
5.894.818
|
-35,91
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.911.948
|
5.840.982
|
-50,15
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
2.545.257
|
2.604.881
|
-2,29
|
Gạo
|
1.490.080
|
8.668.793
|
-82,81
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
759.944
|
1.723.928
|
-55,92
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
383.142
|
366.610
|
+4,51
|
AI CẬP
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
154.409.522
|
178.098.554
|
-13,30
|
Hạt tiêu
|
28.750.993
|
27.388.873
|
+4,97
|
Hàng thủy sản
|
21.675.912
|
32.301.139
|
-32,89
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
18.457.505
|
16.934.057
|
+9,00
|
Cà phê
|
15.617.522
|
6.742.405
|
+131,63
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
15.337.321
|
12.481.751
|
+22,88
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
4.525.488
|
6.931.475
|
-34,71
|
Hàng dệt, may
|
2.617.591
|
2.095.774
|
+24,90
|
Sắt thép các loại
|
173.254
|
535.464
|
-67,64
|
ANGIÊRI
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
139.132.489
|
142.672.635
|
-2,48
|
Cà phê
|
55.477.800
|
36.490.479
|
+52,03
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
50.131.904
|
72.166.880
|
-30,53
|
Gạo
|
1.976.883
|
8.039.625
|
-75,41
|
GANA
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
146.616.966
|
114.835.347
|
+27,68
|
Gạo
|
118.526.262
|
84.085.047
|
+40,96
|
Hàng dệt, may
|
4.610.703
|
22.962
|
+19979,71
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
602.876
|
125.123
|
+381,83
|
BỜ BIỂN NGÀ
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
71.050.573
|
57.757.599
|
+23,02
|
Gạo
|
61.175.481
|
46.618.770
|
+31,23
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
297.431
|
|
*
|
Hàng dệt, may
|
168.959
|
412.489
|
-59,04
|
NIGIÊRIA
|
|
|
|
Tổng kim ngạch
|
37.104.452
|
59.995.476
|
-38,15
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
12.728.092
|
2.953.017
|
+331,02
|
Hàng dệt, may
|
3.519.393
|
4.539.544
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
676.002
|
13.391.857
|
-94,95
|
Nguồn:Vinanet