Philippines hiện là đối tác thương mại đứng thứ 5 của Việt Nam trong ASEAN và là một trong những thị trường tiềm năng của Việt Nam trong những năm gần đây.
Đứng đầu là mặt hàng gạo, đây là mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 9 tháng đầu năm với kim ngạch đạt trên 843,47 triệu USD, tăng 9,20% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 31,16% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này. Tính riêng tháng 9/2020 kim ngach xuất khẩu đạt 46,46 triệu USD.
Xuất khẩu nhóm mặt hàng Clanhke và xi măng đứng ở vị trí thứ 2 về kim ngạch, đạt 231,56 triệu USD, chiếm 8,55% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Philippines, tăng 8,55% so với cùng kỳ năm 2019. Tính riêng tháng 9/2020 đạt 25,45 triệu USD. Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác với 221,93 triệu USD, giảm 8,38% so với cùng kỳ năm 2019.
Philippines và Việt Nam có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, địa lí. Hai nước đều là thành viên tích cực và luôn hỗ trợ lẫn nhau trong khuôn khổ hợp tác đa phương APEC và ASEAN vì lợi ích hai bên và của khu vực.
Bên cạnh đó, Việt Nam và Philippines đều có nhiều lĩnh vực có thể bổ trợ cho nhau dựa trên thế mạnh của từng nước.
Xuất khẩu hàng hóa sang Philippin 9 tháng đầu năm 2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 9/2020
|
+/- so với tháng 8/2020 (%)
|
9 tháng đầu năm 2020
|
+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)
|
Tỷ trọng 9T 2020 (%)
|
Mặt hàng
|
271.974.459
|
-26,91
|
2.706.940.825
|
-9,62
|
100
|
Gạo
|
46.466.101
|
-57,51
|
843.475.660
|
9,20
|
31,16
|
Clanhke và xi măng
|
25.458.279
|
-26,88
|
231.568.726
|
8,55
|
8,55
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
24.616.929
|
-2,79
|
221.935.501
|
-8,38
|
8,20
|
Sắt thép các loại
|
31.400.407
|
84,77
|
163.171.922
|
78,77
|
6,03
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
5.048.304
|
-83,04
|
132.665.477
|
-52,79
|
4,90
|
Cà phê
|
15.297.745
|
36,69
|
127.454.891
|
-7,80
|
4,71
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
17.019.420
|
-5,53
|
116.318.604
|
-14,31
|
4,30
|
Hàng dệt, may
|
4.528.355
|
19,87
|
54.042.108
|
-37,90
|
2,00
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
10.460.187
|
14,72
|
50.658.058
|
22,67
|
1,87
|
Sản phẩm hóa chất
|
4.426.439
|
-18,27
|
41.550.890
|
-12,92
|
1,53
|
Hàng thủy sản
|
4.483.645
|
64,56
|
40.937.298
|
-53,86
|
1,51
|
Giày dép các loại
|
3.124.602
|
4,16
|
39.367.514
|
-24,03
|
1,45
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
4.006.881
|
-18,80
|
37.561.744
|
-7,52
|
1,39
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
3.384.085
|
-44,80
|
30.650.517
|
-24,44
|
1,13
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
1.933.114
|
-36,80
|
23.032.824
|
-24,84
|
0,85
|
Dây điện và dây cáp điện
|
2.447.714
|
-53,44
|
21.956.466
|
-7,97
|
0,81
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.067.037
|
37,92
|
18.302.122
|
-0,47
|
0,68
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
2.362.371
|
1,44
|
17.952.043
|
1,35
|
0,66
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.472.885
|
-24,14
|
15.652.467
|
-8,90
|
0,58
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
1.235.149
|
-24,31
|
14.200.528
|
7,46
|
0,52
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.614.427
|
-27,54
|
13.663.832
|
-28,02
|
0,50
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.217.388
|
55,72
|
12.102.018
|
-63,96
|
0,45
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
870.203
|
12,43
|
10.814.236
|
-38,78
|
0,40
|
Hạt tiêu
|
908.383
|
-15,93
|
10.682.157
|
15,62
|
0,39
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
1.395.572
|
134,52
|
9.597.202
|
-54,88
|
0,35
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.199.649
|
490,72
|
5.658.178
|
-39,00
|
0,21
|
Hóa chất
|
685.137
|
-32,08
|
5.299.811
|
-70,73
|
0,20
|
Hạt điều
|
544.332
|
-25,05
|
5.045.821
|
-25,52
|
0,19
|
Phân bón các loại
|
316.200
|
3,46
|
3.484.400
|
66,24
|
0,13
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
136.365
|
-59,13
|
3.236.878
|
-62,33
|
0,12
|
Than các loại
|
|
|
2.667.828
|
6,132,66
|
0,10
|
Chè
|
86.285
|
|
940.642
|
-52,49
|
0,03
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
|
|
607.286
|
4,03
|
0,02
|
Xăng dầu các loại
|
31.554
|
|
31.554
|
-94,87
|
0,00
|
Hàng hóa khác
|
49.729.314
|
-24,35
|
380.653.624
|
-16,00
|
14,06
|
Nguồn:VITIC