Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 3 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 60,4 triệu USD, tăng 55% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 28,1% tỷ trọng xuất khẩu.Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 22 triệu USD, tăng 16,8%, chiếm 10,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong quý I/2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng 178,4%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng gấp 10 lần; vải các loại tăng 58,6%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Nhập khẩu hàng hóa từ Anh 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 10/4/20205 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
82.768.978
|
25,92
|
215.110.267
|
23,21
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
23.504.588
|
50,31
|
60.465.977
|
55,02
|
28,11
|
Dược phẩm
|
9.352.780
|
47,04
|
22.071.777
|
16,82
|
10,26
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
5.377.133
|
14,8
|
13.239.185
|
178,48
|
6,15
|
Hàng thủy sản
|
6.129.331
|
102,7
|
11.528.832
|
28,38
|
5,36
|
Sản phẩm hóa chất
|
3.616.019
|
-11
|
10.349.729
|
-7,6
|
4,81
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
1.277.166
|
-56,02
|
9.226.881
|
-21,86
|
4,29
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
3.523.937
|
70,27
|
6.834.310
|
-3,71
|
3,18
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
583.797
|
-42,87
|
3.943.928
|
1,106,82
|
1,83
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.829.198
|
64,93
|
3.939.167
|
-4,8
|
1,83
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.118.541
|
-10,34
|
3.342.946
|
-69,86
|
1,55
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
1.665.269
|
215,89
|
3.276.704
|
|
1,52
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
928.799
|
-17,48
|
2.955.083
|
35,04
|
1,37
|
Vải các loại
|
1.350.090
|
109,58
|
2.472.857
|
58,67
|
1,15
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
1.219.489
|
140,18
|
1.983.767
|
26,93
|
0,92
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
469.658
|
-32,09
|
1.657.301
|
-11,82
|
0,77
|
Sản phẩm từ cao su
|
351.576
|
59,4
|
699.534
|
2,79
|
0,33
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
232.910
|
-35,06
|
694.572
|
17,97
|
0,32
|
Hóa chất
|
212.453
|
-20,76
|
625.585
|
-16,06
|
0,29
|
Kim loại thường khác
|
217.932
|
103,97
|
589.411
|
4,06
|
0,27
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
180.835
|
50,88
|
362.528
|
20,91
|
0,17
|
Sắt thép các loại
|
322.995
|
|
342.577
|
-32,46
|
0,16
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
26.525
|
-62,83
|
144.507
|
-44,29
|
0,07
|
Cao su
|
|
|
31.346
|
-83,94
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
19.277.956
|
1,62
|
54.331.763
|
17,45
|
25,26
|
Nguồn:Vinanet/VITIC