menu search
Đóng menu
Đóng

Nhập khẩu hàng hóa từ Bỉ 7 tháng đầu năm 2020 đạt 267 triệu USD

17:00 31/08/2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ 7 tháng đầu năm 2020 đạt 267,15 triệu USD, giảm 24% so với cùng tháng 2019.
 

Tháng 7/2020 nhập khẩu hàng hóa từ Bỉ đạt 46,72 triệu USD, giảm 13,3% so với mức 53,90 triệu USD cùng tháng năm 2019, và tăng 50% so với mức 31,2 triệu USD của tháng 6/2020.

Trong số hơn 30 mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ về Việt Nam thì dược phẩm, máy móc thiết bị, đá quý kim loại quý đạt kim ngạch cao nhất, chiếm gần 50% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Bỉ.

Tháng 7/2020 nhập khẩu dược phẩm từ Bỉ đạt 12,99 triệu USD, giảm 3,3% so với cùng tháng năm 2019 nhưng lại tăng 126% so với tháng 6/2020; lũy tiến 7 tháng đầu năm đạt 84,76 triệu USD, giảm 14% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 32% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ.

Đáng chú ý, máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng là một trong những mặt hàng được Việt Nam nhập nhiều thứ 2 (sau dược phẩm) 7 tháng đầu năm đạt 37,82 triệu USD, tăng nhẹ 1,5% so với mức 37,26 triệu USD cùng kỳ năm 2019; tính riêng tháng 7/2020 nhập khẩu mặt hàng này đạt kim ngạch tăng trưởng vượt trội, đạt 13,64 triệu USD, tăng 285% so với mức 3,54 triệu USD cùng tháng năm 2019 và cũng tăng 340% so với mức 3,09 triệu USD của tháng 6/2020.

Đá quý kim loại quý đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch nhập khẩu, tháng 7/2020 đạt 5,06 triệu USD, giảm 29% so với cùng tháng năm 2019 và tăng 154% so với mức 1,99 triệu USD tháng 6/2020; lũy tiến 7 tháng đầu năm đạt 25,56 triệu USD giảm 34% so với cùng kỳ năm 2019, chiếm 10% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Bỉ.

Ngoài các mặt hàng có giá trị lớn về kim ngạch thì Việt Nam tiếp tục nhập khẩu các mặt hàng nguyên nhiên liệu phục vụ sản xuất trong nước và máy móc thiết bị, một số mặt hàng nhập khẩu từ Bỉ có kim ngạch tăng trưởng dương so với năm 2019  gồm: Vải các loại, thức ăn gia súc và nguyên liệu; chất dẻo nguyên liệu; phân bón các loại, các mặt hàng này có mức tăng lần lượt 20,3%; 17,7%;16,7%; 10,9%.

Bên cạnh đó cũng có một số mặt hàng sụt giảm nhiều về kim ngạch so với năm 2019 như: Sắt thép các loại; sản phẩm từ sắt thép; hóa chất; sữa và sản phẩm từ sữa giảm lần lượt 85%; 72,4%; 68,8%; 39% 

  1. Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Bỉ 7T/2020
  2. (Tính toán từ số liệu công bố ngày 12/8/2020 của TCHQ)
  3.                                                                                                 ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 7/2020

+/- so với tháng 6/2020 (%)

7 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng tháng năm 2019 (%)

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

Tỷ trọng 7T 2020 (%)

Tổng kim ngạch NK

46.742.395

 

49,76

267.154.961

-13,29

-23,84

100

Dược phẩm

12.999.431

126,06

84.760.487

-3,24

-14,60

31,73

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

13.639.753

340,15

37.817.835

285,02

1,51

14,16

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.061.969

154,04

25.562.513

-28,97

-33,50

9,57

Phân bón các loại

1.275.355

-17,31

13.545.357

-66,06

10,90

5,07

Chất dẻo nguyên liệu

1.366.444

-15,32

11.021.977

14,93

16,76

4,13

Sản phẩm hóa chất

1.221.729

-27,26

10.967.077

-42,17

-1,75

4,11

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.114.379

-9,21

6.496.413

296,68

17,77

2,43

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.151.237

32,32

5.925.053

-47,12

-28,92

2,22

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

847.238

16,30

5.615.434

-30,62

-36,60

2,10

Hóa chất

677.662

-30,77

5.482.142

-81,51

-68,88

2,05

Kim loại thường khác

196.440

-94,15

5.428.242

-88,53

-31,27

2,03

Sữa và sản phẩm sữa

362.357

232,48

3.146.776

-84,30

-39,17

1,18

Sắt thép các loại

107.443

-64,38

3.015.948

-93,30

-85,14

1,13

Vải các loại

91.641

-34,19

2.281.444

-75,88

20,39

0,85

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

299.350

0,93

1.871.139

-47,41

-35,06

0,70

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

-100,00

1.782.468

-100,00

-21,39

0,67

Sản phẩm từ sắt thép

289.426

3,90

1.372.013

-34,20

-72,49

0,51

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

202.515

-1,34

1.048.591

43,44

-27,30

0,39

Chế phẩm thực phẩm khác

 

-100,00

733.523

-100,00

0,49

0,27

Hàng hóa khác

5.838.025

-10,79

38.341.824

-25,30

-29,23

14,35

Nguồn:VITIC