Riêng tháng 2/2024, nhập khẩu 1,17 triệu tấn sắt thép, tương đương gần 824,41 triệu USD, giá trung bình 707,3 USD/tấn, giảm 21,7% về lượng, giảm 22,2% về kim ngạch và giảm 0,7% về giá so với tháng 1/2024.
Sắt thép các loại nhập khẩu vào Việt Nam nhiều nhất có xuất xứ từ Trung Quốc, với 1,81 triệu tấn, tương đương trên 1,13 tỷ USD, giá 627,7 USD/tấn, tăng 191% về lượng, tăng 132,8% kim ngạch nhưng giảm 20% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023; chiếm 68% trong tổng lượng và chiếm 60,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Nhật Bản đạt 279.563 triệu tấn, tương đương 203,5 triệu USD, giá nhập khẩu 727,9 USD/tấn, tăng 5,6% về lượng, tăng 3,1% về kim ngạch nhưng giảm 2,4% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023, chiếm trên 10% trong tổng lượng và tổng kim ngạch.
Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 177.191 tấn, trị giá 168,07 triệu USD, giá 948,5 USD/tấn, tăng 35,2% về lượng, tăng 31,3% về kim ngạch nhưng giảm 3% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023, chiếm 6,7% trong tổng lượng và chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sắt thép của cả nước.
Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu sắt thép 2 tháng đầu năm 2024 từ đa số thị trường sụt giảm so với 2 tháng đầu năm 2023.
Nhập khẩu sắt thép các loại 2 tháng đầu năm 2024
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2024 của TCHQ)
Thị trường
|
2 Tháng/2024
|
Tăng giảm so với
2 tháng/2023 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng kim ngạch NK
|
2.653.432
|
1.883.749.199
|
85,12
|
57,1
|
100
|
100
|
Trung Quốc (Đại lục)
|
1.805.946
|
1.133.497.899
|
191,06
|
132,84
|
68,06
|
60,17
|
Nhật Bản
|
279.563
|
203.496.032
|
5,64
|
3,06
|
10,54
|
10,8
|
Hàn Quốc
|
177.191
|
168.072.657
|
35,24
|
31,25
|
6,68
|
8,92
|
Indonesia
|
105.387
|
165.257.371
|
0,57
|
0,75
|
3,97
|
8,77
|
Đài Loan (TQ)
|
154.424
|
111.488.230
|
41,07
|
37,49
|
5,82
|
5,92
|
Ấn Độ
|
89.619
|
58.814.436
|
-51,63
|
-45,41
|
3,38
|
3,12
|
Thái Lan
|
16.642
|
12.444.740
|
127,75
|
1,48
|
0,63
|
0,66
|
Malaysia
|
8.609
|
7.202.648
|
437,06
|
108,3
|
0,32
|
0,38
|
Pháp
|
211
|
4.901.674
|
66,14
|
103,28
|
0,01
|
0,26
|
Đức
|
570
|
2.715.499
|
12,43
|
5,29
|
0,02
|
0,14
|
Mỹ
|
1.648
|
1.880.615
|
206,32
|
-39,29
|
0,06
|
0,1
|
Áo
|
201
|
1.761.187
|
145,12
|
52,76
|
0,01
|
0,09
|
Thụy Điển
|
407
|
1.495.243
|
-17,61
|
-17,79
|
0,02
|
0,08
|
Australia
|
2.293
|
1.102.546
|
44,03
|
46,2
|
0,09
|
0,06
|
Tây Ban Nha
|
486
|
863.432
|
390,91
|
233,78
|
0,02
|
0,05
|
Hà Lan
|
447
|
667.739
|
282,05
|
363,54
|
0,02
|
0,04
|
Bỉ
|
561
|
460.846
|
-20,09
|
-27,39
|
0,02
|
0,02
|
Nam Phi
|
646
|
452.348
|
291,52
|
46,08
|
0,02
|
0,02
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
255
|
350.998
|
66,67
|
28,65
|
0,01
|
0,02
|
Italia
|
168
|
343.852
|
425
|
120,1
|
0,01
|
0,02
|
Philippines
|
14
|
214.814
|
600
|
-63,11
|
0
|
0,01
|
Mexico
|
189
|
152.131
|
|
|
0,01
|
0,01
|
Anh
|
25
|
132.633
|
13,64
|
22,15
|
0
|
0,01
|
Brazil
|
69
|
82.678
|
2,200,00
|
299,89
|
0
|
0
|
Saudi Arabia
|
83
|
74.415
|
|
|
0
|
0
|
Phần Lan
|
22
|
67.891
|
-83,46
|
-85,01
|
0
|
0
|
Singapore
|
28
|
48.459
|
-85,26
|
-80,78
|
0
|
0
|
Canada
|
93
|
47.427
|
|
|
0
|
0
|
Ba Lan
|
21
|
20.007
|
|
|
0
|
0
|
Nguồn:Vinanet/VITIC