Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm và linh kiện trị giá 1,98 tỷ USD, tăng 29,8%, chiếm 29,3% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm hàng dệt may đạt 827,5 triệu USD, tăng 3,2%, chiếm 12,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 3 tháng đầu năm 2025: Xăng dầu các loại tăng 27,3%; Cà phê tăng 57,7%; hạt tiêu tăng 29,6%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 16%.
Tiềm năng để phát triển thương mại giữa hai nước Việt Nam - Hàn Quốc rất lớn. Hiệp định thương mại tự do song phương đã và đang góp phần thúc đẩy hơn nữa quan hệ chính trị, kinh tế và văn hóa giữa hai nước, thắt chặt hơn nữa quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam - Hàn Quốc.
Ngoài FTA song phương, các doanh nghiệp Việt còn có thêm lựa chọn khi có hoạt động giao thương xuất nhập khẩu với Hàn Quốc, nhờ vào Hiệp định Đối tác Toàn diện khu vực (RCEP) đã có hiệu lực từ năm trước. Một FTA khác là Hiệp định Thương mại tự do Asean - Hàn Quốc (AKFTA).
Số liệu xuất khẩu sang Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
2.395.248.204
|
10,74
|
6.761.543.755
|
6,24
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
680.979.826
|
4,98
|
1.986.927.408
|
29,89
|
29,39
|
Hàng dệt, may
|
291.586.298
|
22,22
|
827.557.700
|
3,2
|
12,24
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
270.292.169
|
6,07
|
779.797.436
|
-12,01
|
11,53
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
275.995.074
|
18,09
|
718.401.905
|
-4,14
|
10,62
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
136.517.229
|
-21,02
|
417.388.811
|
1,72
|
6,17
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
67.147.194
|
47,28
|
186.647.907
|
5,32
|
2,76
|
Hàng thủy sản
|
68.549.216
|
37,89
|
179.799.554
|
7,66
|
2,66
|
Giày dép các loại
|
48.668.121
|
-13,64
|
171.175.777
|
8,53
|
2,53
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
36.365.674
|
15,83
|
107.347.667
|
-19,32
|
1,59
|
Dây điện và dây cáp điện
|
37.072.706
|
9,83
|
101.871.221
|
-5,08
|
1,51
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
34.948.694
|
9,22
|
98.961.464
|
-19,03
|
1,46
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
31.576.639
|
5,81
|
89.359.649
|
16,08
|
1,32
|
Sắt thép các loại
|
39.343.235
|
73,71
|
86.965.381
|
-16,52
|
1,29
|
Hàng rau quả
|
31.084.759
|
38,79
|
72.170.587
|
-3,23
|
1,07
|
Xăng dầu các loại
|
25.022.514
|
-4,24
|
70.744.703
|
27,32
|
1,05
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
24.368.591
|
10,09
|
66.060.120
|
-6,49
|
0,98
|
Cà phê
|
22.612.040
|
-0,51
|
60.273.476
|
57,73
|
0,89
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
16.745.432
|
16,32
|
45.601.422
|
-16,2
|
0,67
|
Hóa chất
|
17.134.710
|
80,38
|
38.864.687
|
14,25
|
0,57
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
12.918.606
|
20,39
|
38.860.377
|
0,9
|
0,57
|
Phân bón các loại
|
6.402.922
|
-1,76
|
33.542.122
|
15,91
|
0,5
|
Sản phẩm từ cao su
|
9.642.763
|
36,34
|
24.782.317
|
4,14
|
0,37
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
7.862.273
|
9,04
|
23.081.681
|
5,71
|
0,34
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.680.479
|
35,36
|
22.754.058
|
-9,22
|
0,34
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
6.963.811
|
-0,82
|
22.220.438
|
22,64
|
0,33
|
Cao su
|
8.012.565
|
-5,56
|
21.765.752
|
12,79
|
0,32
|
Sản phẩm hóa chất
|
7.442.921
|
10,56
|
21.056.434
|
-2,72
|
0,31
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
5.230.999
|
13,46
|
15.910.091
|
30,57
|
0,24
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.403.600
|
-3,58
|
12.557.769
|
30,12
|
0,19
|
Hạt tiêu
|
4.390.060
|
-0,8
|
12.147.812
|
29,6
|
0,18
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
4.202.381
|
-9,2
|
11.465.340
|
-10,81
|
0,17
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
4.102.545
|
21,19
|
11.023.761
|
5,81
|
0,16
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
2.160.507
|
31,56
|
6.242.786
|
-8,45
|
0,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
1.219.196
|
-21,97
|
5.308.991
|
-13,26
|
0,08
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.649.891
|
72,69
|
3.483.643
|
-23,69
|
0,05
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
1.496.708
|
80,59
|
3.069.228
|
9,73
|
0,05
|
Quặng và khoáng sản khác
|
773.970
|
163,19
|
1.748.523
|
9,71
|
0,03
|
Sắn và các sản phẩm từ sắn
|
161.781
|
121,78
|
243.942
|
-53,31
|
|
Hàng hóa khác
|
141.520.109
|
30,48
|
364.361.813
|
7,32
|
5,39
|
Nguồn:Vinanet/VITIC