menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2025

11:46 17/04/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Hàn Quốc trong tháng 3/2025 đạt 2,35 tỷ USD, tăng 10,7% so với tháng trước đó, tính chung 3 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 6,7 tỷ USD, tăng 6,2% so với cùng kỳ năm trước.
 
Mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 3 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm và linh kiện trị giá 1,98 tỷ USD, tăng 29,8%, chiếm 29,3% tỷ trọng. Tiếp đến là nhóm hàng dệt may đạt 827,5 triệu USD, tăng 3,2%, chiếm 12,2% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số nhóm mặt hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 3 tháng đầu năm 2025: Xăng dầu các loại tăng 27,3%; Cà phê tăng 57,7%; hạt tiêu tăng 29,6%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 16%.
Tiềm năng để phát triển thương mại giữa hai nước Việt Nam - Hàn Quốc rất lớn. Hiệp định thương mại tự do song phương đã và đang góp phần thúc đẩy hơn nữa quan hệ chính trị, kinh tế và văn hóa giữa hai nước, thắt chặt hơn nữa quan hệ đối tác hợp tác chiến lược Việt Nam - Hàn Quốc.
Ngoài FTA song phương, các doanh nghiệp Việt còn có thêm lựa chọn khi có hoạt động giao thương xuất nhập khẩu với Hàn Quốc, nhờ vào Hiệp định Đối tác Toàn diện khu vực (RCEP) đã có hiệu lực từ năm trước. Một FTA khác là Hiệp định Thương mại tự do Asean - Hàn Quốc (AKFTA).
Số liệu xuất khẩu sang Hàn Quốc 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/4/2025 của TCHQ)

 

Mặt hàng

Tháng 3/2025

So với tháng 2/2025(%)

3 T/2025

+/- 3T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

2.395.248.204

10,74

6.761.543.755

6,24

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

680.979.826

4,98

1.986.927.408

29,89

29,39

Hàng dệt, may

291.586.298

22,22

827.557.700

3,2

12,24

Điện thoại các loại và linh kiện

270.292.169

6,07

779.797.436

-12,01

11,53

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

275.995.074

18,09

718.401.905

-4,14

10,62

Phương tiện vận tải và phụ tùng

136.517.229

-21,02

417.388.811

1,72

6,17

Gỗ và sản phẩm gỗ

67.147.194

47,28

186.647.907

5,32

2,76

Hàng thủy sản

68.549.216

37,89

179.799.554

7,66

2,66

Giày dép các loại

48.668.121

-13,64

171.175.777

8,53

2,53

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

36.365.674

15,83

107.347.667

-19,32

1,59

Dây điện và dây cáp điện

37.072.706

9,83

101.871.221

-5,08

1,51

Xơ, sợi dệt các loại

34.948.694

9,22

98.961.464

-19,03

1,46

Kim loại thường khác và sản phẩm

31.576.639

5,81

89.359.649

16,08

1,32

Sắt thép các loại

39.343.235

73,71

86.965.381

-16,52

1,29

Hàng rau quả

31.084.759

38,79

72.170.587

-3,23

1,07

Xăng dầu các loại

25.022.514

-4,24

70.744.703

27,32

1,05

Sản phẩm từ chất dẻo

24.368.591

10,09

66.060.120

-6,49

0,98

Cà phê

22.612.040

-0,51

60.273.476

57,73

0,89

Sản phẩm từ sắt thép

16.745.432

16,32

45.601.422

-16,2

0,67

Hóa chất

17.134.710

80,38

38.864.687

14,25

0,57

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

12.918.606

20,39

38.860.377

0,9

0,57

Phân bón các loại

6.402.922

-1,76

33.542.122

15,91

0,5

Sản phẩm từ cao su

9.642.763

36,34

24.782.317

4,14

0,37

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

7.862.273

9,04

23.081.681

5,71

0,34

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

8.680.479

35,36

22.754.058

-9,22

0,34

Vải mành, vải kỹ thuật khác

6.963.811

-0,82

22.220.438

22,64

0,33

Cao su

8.012.565

-5,56

21.765.752

12,79

0,32

Sản phẩm hóa chất

7.442.921

10,56

21.056.434

-2,72

0,31

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.230.999

13,46

15.910.091

30,57

0,24

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

4.403.600

-3,58

12.557.769

30,12

0,19

Hạt tiêu

4.390.060

-0,8

12.147.812

29,6

0,18

Chất dẻo nguyên liệu

4.202.381

-9,2

11.465.340

-10,81

0,17

Giấy và các sản phẩm từ giấy

4.102.545

21,19

11.023.761

5,81

0,16

Sản phẩm gốm, sứ

2.160.507

31,56

6.242.786

-8,45

0,09

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.219.196

-21,97

5.308.991

-13,26

0,08

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.649.891

72,69

3.483.643

-23,69

0,05

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

1.496.708

80,59

3.069.228

9,73

0,05

Quặng và khoáng sản khác

773.970

163,19

1.748.523

9,71

0,03

Sắn và các sản phẩm từ sắn

161.781

121,78

243.942

-53,31

 

Hàng hóa khác

141.520.109

30,48

364.361.813

7,32

5,39

 

 

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC