Dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong 3 tháng đầu năm 2025 là mặt hàng kim loại thường khác, đạt 164,9 triệu USD, tăng 93,7% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là hàng thủy sản đạt 114,8 triệu USD, tăng 88,6%, chiếm 8,1% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong 3 tháng đầu năm 2025, kim ngạch nhập khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Sản phẩm hóa chất tăng 35,2%; chất dẻo nguyên liệu tăng 53,6%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 82,5%; máy vi tính sản phẩm và điện tử tăng 114%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Cơ cấu hàng hóa giữa Việt Nam và Ấn Độ được xem là có sự cân bằng và bổ sung lẫn nhau. Ấn Độ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguyên liệu và thành phẩm thiết yếu cho Việt Nam, bao gồm sắt thép, hóa chất, dược phẩm, dệt may, thức ăn chăn nuôi, và thủy sản. Ngược lại, Việt Nam tập trung xuất khẩu các sản phẩm như máy tính cá nhân, điện thoại di động và linh kiện, sắt thép, hóa chất, gỗ và sản phẩm từ gỗ, giày dép, gia vị, cà phê, hồ tiêu... sang thị trường Ấn Độ.
Nhập khẩu từ Ấn Độ 3 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 11/4/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 3/2025
|
So với tháng 2/2025(%)
|
3 T/2025
|
+/- 3T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
486.207.073
|
7,64
|
1.408.143.237
|
0,72
|
100
|
Kim loại thường khác
|
51.656.791
|
-10,64
|
164.950.066
|
93,77
|
11,71
|
Hàng thủy sản
|
36.987.513
|
16,16
|
114.841.389
|
88,61
|
8,16
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
42.026.752
|
17,39
|
110.224.099
|
-25,81
|
7,83
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
33.844.788
|
62,77
|
79.717.786
|
17,6
|
5,66
|
Dược phẩm
|
25.801.503
|
46,39
|
71.875.017
|
-20
|
5,1
|
Hóa chất
|
24.136.209
|
7,57
|
65.090.015
|
5,49
|
4,62
|
Sản phẩm hóa chất
|
15.101.842
|
-11,73
|
46.114.802
|
35,28
|
3,27
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
11.963.511
|
-36,48
|
45.936.832
|
53,62
|
3,26
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
16.906.955
|
13,38
|
43.332.861
|
-7,65
|
3,08
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
15.506.638
|
63,87
|
36.739.473
|
82,59
|
2,61
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
11.810.417
|
-15,07
|
36.443.036
|
-20,98
|
2,59
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
7.058.322
|
-44
|
30.581.207
|
-38,5
|
2,17
|
Bông các loại
|
9.830.394
|
27,42
|
27.706.018
|
-48,67
|
1,97
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
7.498.536
|
-19,98
|
22.695.671
|
6,71
|
1,61
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
10.810.789
|
92,42
|
21.467.199
|
3,93
|
1,52
|
Vải các loại
|
9.343.798
|
32,28
|
21.309.549
|
52,36
|
1,51
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
5.653.729
|
107,12
|
14.007.302
|
22,66
|
0,99
|
Hàng rau quả
|
5.332.309
|
26,52
|
13.440.391
|
19,43
|
0,95
|
Cao su
|
3.635.002
|
-28,42
|
12.497.014
|
|
0,89
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.060.184
|
-31,79
|
10.556.564
|
18,95
|
0,75
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.899.895
|
-45,33
|
10.480.593
|
114,05
|
0,74
|
Sắt thép các loại
|
3.233.293
|
-14,73
|
9.886.041
|
-85,95
|
0,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.184.059
|
16,64
|
5.893.974
|
4,07
|
0,42
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.724.993
|
104,03
|
5.890.562
|
19,35
|
0,42
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
1.600.122
|
-23,61
|
5.356.808
|
42,03
|
0,38
|
Giấy các loại
|
2.124.802
|
27,66
|
4.943.988
|
24,54
|
0,35
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
1.349.020
|
-22,12
|
4.430.320
|
50,95
|
0,31
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
641.603
|
-53,34
|
2.552.817
|
|
0,18
|
Ngô
|
839.102
|
|
1.028.602
|
-63,24
|
0,07
|
Phân bón các loại
|
231.158
|
-14,55
|
622.644
|
8,33
|
0,04
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
50.816
|
|
489.109
|
55,3
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
120.362.228
|
6,67
|
367.041.487
|
-11,7
|
26,07
|
Nguồn:Vinanet/VITIC