Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong tháng 1/2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 21,2 triệu USD, tăng 10,5% so với tháng trước và tăng 79,5% so với cùng tháng năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 6,3 triệu USD, giảm 37,6% so với tháng trước và tăng 19,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,6% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 1 năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 315%; nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng 151,6%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Số liệu nhập khẩu từ Anh tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 1/2025
|
So với tháng 12/2024(%)
|
So với tháng 1/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK
|
66.495.715
|
-37,92
|
34,11
|
100
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
21.274.390
|
10,59
|
79,58
|
31,99
|
Dược phẩm
|
6.384.264
|
-37,64
|
19,47
|
9,6
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
5.045.498
|
-52,08
|
315
|
7,59
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
3.163.559
|
-23,74
|
151,66
|
4,76
|
Sản phẩm hóa chất
|
2.663.136
|
-58,47
|
-15,93
|
4
|
Hàng thủy sản
|
2.375.725
|
-0,53
|
73,44
|
3,57
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
2.337.150
|
1,757,40
|
6,123,27
|
3,51
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
1.240.743
|
1,33
|
-59,97
|
1,87
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
1.083.722
|
64,02
|
|
1,63
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.000.393
|
-64,78
|
-52,21
|
1,5
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
977.872
|
10,87
|
-69,98
|
1,47
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
901.181
|
-70,73
|
15
|
1,36
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
496.094
|
-31,34
|
-15,26
|
0,75
|
Vải các loại
|
477.736
|
-26,87
|
367,42
|
0,72
|
Kim loại thường khác
|
264.632
|
27,27
|
5,29
|
0,4
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
256.543
|
-90,71
|
-21,44
|
0,39
|
Hóa chất
|
134.022
|
-52,85
|
-51,51
|
0,2
|
Sản phẩm từ cao su
|
127.322
|
-66,35
|
-11,22
|
0,19
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
103.009
|
-87,77
|
-44,3
|
0,15
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
61.843
|
-59,6
|
|
0,09
|
Hàng hóa khác
|
16.126.882
|
-58,55
|
15,39
|
24,25
|
Nguồn:Vinanet/VITIC