menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Anh trong tháng 1/2025

10:57 25/02/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Anh trong tháng 1/2025 đạt 66,4 triệu USD, giảm 37,9% so với tháng trước đó và tăng 34,1% so với cùng tháng năm trước.
 
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch nhập khẩu trong tháng 1/2025 là nhóm mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 21,2 triệu USD, tăng 10,5% so với tháng trước và tăng 79,5% so với cùng tháng năm trước. Tiếp đến là mặt hàng dược phẩm đạt 6,3 triệu USD, giảm 37,6% so với tháng trước và tăng 19,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 9,6% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 1 năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng khá so với cùng kỳ năm trước đó: Nhập khẩu phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 315%; nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo tăng 151,6%.
Hiệp định UKVFTA là một bước tiến mới, khi Vương quốc Anh và Việt Nam vốn đã có chung cam kết chiến lược đối với thương mại toàn cầu và tự do hóa giao dịch vốn và đầu tư. Hiệp định UKVFTA là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính liên tục cho mối quan hệ thương mại năng động và ngày càng tăng trưởng giữa hai quốc gia.
Số liệu nhập khẩu từ Anh tháng 1 năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK

66.495.715

-37,92

34,11

100

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

21.274.390

10,59

79,58

31,99

Dược phẩm

6.384.264

-37,64

19,47

9,6

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

5.045.498

-52,08

315

7,59

Sản phẩm từ chất dẻo

3.163.559

-23,74

151,66

4,76

Sản phẩm hóa chất

2.663.136

-58,47

-15,93

4

Hàng thủy sản

2.375.725

-0,53

73,44

3,57

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.337.150

1,757,40

6,123,27

3,51

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.240.743

1,33

-59,97

1,87

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

1.083.722

64,02

1,63

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.000.393

-64,78

-52,21

1,5

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

977.872

10,87

-69,98

1,47

Sản phẩm từ sắt thép

901.181

-70,73

15

1,36

Chất dẻo nguyên liệu

496.094

-31,34

-15,26

0,75

Vải các loại

477.736

-26,87

367,42

0,72

Kim loại thường khác

264.632

27,27

5,29

0,4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

256.543

-90,71

-21,44

0,39

Hóa chất

134.022

-52,85

-51,51

0,2

Sản phẩm từ cao su

127.322

-66,35

-11,22

0,19

Điện thoại các loại và linh kiện

103.009

-87,77

-44,3

0,15

Nguyên phụ liệu dược phẩm

61.843

-59,6

 

0,09

Hàng hóa khác

16.126.882

-58,55

15,39

24,25

 

Nguồn:Vinanet/VITIC