Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, trị giá 1,3 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,6%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 741,2 triệu USD, tăng 26,8%, chiếm 19,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Nhật Bản tăng trong 2 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024: cao su tăng 35,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 50,8%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 176,5%; quặng và khoáng sản tăng 38,4%.
Trong những năm gần đây, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản tương đối cân bằng, bền vững và tăng trưởng ổn định.
Năm 2024, xuất khẩu Việt Nam sang Nhật Bản đạt 24,59 tỷ USD; nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 21,59 tỷ USD; cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam, xuất siêu 3 tỷ USD.
Như vậy, trong năm 2024, cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam xuất siêu 3 tỷ USD, cao hơn mức xuất siêu 1,7 tỷ USD của năm 2023.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/20205 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNNK (USD)
|
2.069.614.982
|
24,36
|
3.737.019.497
|
4,47
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
691.321.100
|
1,73
|
1.371.139.798
|
-2,64
|
36,69
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
395.256.763
|
14,75
|
741.285.666
|
26,81
|
19,84
|
Sắt thép các loại
|
147.712.912
|
45,21
|
249.496.410
|
22,61
|
6,68
|
Phế liệu sắt thép
|
122.764.709
|
142,14
|
173.454.521
|
-5,48
|
4,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
74.255.062
|
37,55
|
128.548.188
|
13,21
|
3,44
|
Vải các loại
|
60.837.460
|
46,11
|
102.049.773
|
6,71
|
2,73
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
58.852.812
|
79,25
|
91.716.925
|
20,12
|
2,45
|
Sản phẩm hóa chất
|
50.602.200
|
36,39
|
88.165.010
|
-9,57
|
2,36
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
49.082.364
|
39,92
|
84.964.784
|
11,23
|
2,27
|
Hóa chất
|
49.981.285
|
53,14
|
82.724.770
|
4,1
|
2,21
|
Kim loại thường khác
|
35.363.982
|
24,53
|
64.056.534
|
-17,44
|
1,71
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
39.633.827
|
68,44
|
63.182.686
|
10,72
|
1,69
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
24.956.673
|
53,28
|
40.989.629
|
12,12
|
1,1
|
Giấy các loại
|
19.174.807
|
29,21
|
34.034.441
|
-6,09
|
0,91
|
Hàng thủy sản
|
17.110.432
|
8,5
|
32.758.575
|
36
|
0,88
|
Cao su
|
17.792.398
|
45,08
|
30.092.119
|
35,49
|
0,81
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
13.988.502
|
73,36
|
22.057.488
|
24,51
|
0,59
|
Dây điện và dây cáp điện
|
11.909.090
|
26,82
|
21.300.793
|
10,09
|
0,57
|
Sản phẩm từ cao su
|
10.763.858
|
31,03
|
19.064.225
|
-11,81
|
0,51
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
9.392.089
|
28,93
|
16.681.513
|
5,26
|
0,45
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
8.678.222
|
85,59
|
13.354.220
|
-54,48
|
0,36
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
6.127.399
|
31,07
|
10.803.895
|
-64,58
|
0,29
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.622.066
|
134,8
|
9.442.337
|
9,02
|
0,25
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
7.637.515
|
392,45
|
9.188.575
|
30,43
|
0,25
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.827.173
|
38,89
|
8.304.539
|
-0,67
|
0,22
|
Sản phẩm từ giấy
|
4.644.554
|
63,95
|
7.406.006
|
9,06
|
0,2
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
4.699.640
|
105,2
|
6.990.262
|
-0,15
|
0,19
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
4.246.837
|
54,93
|
6.968.629
|
-24,57
|
0,19
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
2.892.251
|
4,83
|
5.651.547
|
-33,03
|
0,15
|
Dược phẩm
|
2.773.771
|
9,74
|
5.301.354
|
-21,51
|
0,14
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
2.687.711
|
18,34
|
4.961.851
|
17,98
|
0,13
|
Phân bón các loại
|
3.373.081
|
122,45
|
4.889.657
|
-6,61
|
0,13
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
3.234.145
|
200,19
|
4.311.526
|
-25,93
|
0,12
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
1.136.342
|
-50,92
|
3.452.852
|
-9,07
|
0,09
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.629.512
|
361,96
|
1.983.947
|
38,42
|
0,05
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
392.024
|
50,6
|
652.339
|
50,8
|
0,02
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
107.494
|
-69,17
|
456.173
|
176,51
|
0,01
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
243.341
|
49,15
|
406.501
|
-44,67
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
102.909.578
|
43,46
|
174.729.441
|
-6,16
|
4,68
|
Nguồn:Vinanet/VITIC