menu search
Đóng menu
Đóng

Những nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2025

10:06 28/03/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng Cục Hải quan, nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản trong 2 tháng năm 2025 đạt hơn 3,7 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.
 
Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch, trị giá 1,3 tỷ USD, giảm 2,6% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 36,6%; tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng đạt 741,2 triệu USD, tăng 26,8%, chiếm 19,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Nhập khẩu nhiều mặt hàng từ thị trường Nhật Bản tăng trong 2 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm 2024: cao su tăng 35,4%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 50,8%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 176,5%; quặng và khoáng sản tăng 38,4%.
Trong những năm gần đây, trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản tương đối cân bằng, bền vững và tăng trưởng ổn định.
Năm 2024, xuất khẩu Việt Nam sang Nhật Bản đạt 24,59 tỷ USD; nhập khẩu từ Nhật Bản đạt 21,59 tỷ USD; cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam, xuất siêu 3 tỷ USD.
Như vậy, trong năm 2024, cán cân thương mại nghiêng về Việt Nam xuất siêu 3 tỷ USD, cao hơn mức xuất siêu 1,7 tỷ USD của năm 2023.
Nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2025
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/20205 của TCHQ)
ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNNK (USD)

2.069.614.982

24,36

3.737.019.497

4,47

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

691.321.100

1,73

1.371.139.798

-2,64

36,69

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

395.256.763

14,75

741.285.666

26,81

19,84

Sắt thép các loại

147.712.912

45,21

249.496.410

22,61

6,68

Phế liệu sắt thép

122.764.709

142,14

173.454.521

-5,48

4,64

Sản phẩm từ chất dẻo

74.255.062

37,55

128.548.188

13,21

3,44

Vải các loại

60.837.460

46,11

102.049.773

6,71

2,73

Linh kiện, phụ tùng ô tô

58.852.812

79,25

91.716.925

20,12

2,45

Sản phẩm hóa chất

50.602.200

36,39

88.165.010

-9,57

2,36

Chất dẻo nguyên liệu

49.082.364

39,92

84.964.784

11,23

2,27

Hóa chất

49.981.285

53,14

82.724.770

4,1

2,21

Kim loại thường khác

35.363.982

24,53

64.056.534

-17,44

1,71

Sản phẩm từ sắt thép

39.633.827

68,44

63.182.686

10,72

1,69

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

24.956.673

53,28

40.989.629

12,12

1,1

Giấy các loại

19.174.807

29,21

34.034.441

-6,09

0,91

Hàng thủy sản

17.110.432

8,5

32.758.575

36

0,88

Cao su

17.792.398

45,08

30.092.119

35,49

0,81

Ô tô nguyên chiếc các loại

13.988.502

73,36

22.057.488

24,51

0,59

Dây điện và dây cáp điện

11.909.090

26,82

21.300.793

10,09

0,57

Sản phẩm từ cao su

10.763.858

31,03

19.064.225

-11,81

0,51

Sản phẩm từ kim loại thường khác

9.392.089

28,93

16.681.513

5,26

0,45

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

8.678.222

85,59

13.354.220

-54,48

0,36

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

6.127.399

31,07

10.803.895

-64,58

0,29

Xơ, sợi dệt các loại

6.622.066

134,8

9.442.337

9,02

0,25

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

7.637.515

392,45

9.188.575

30,43

0,25

Chế phẩm thực phẩm khác

4.827.173

38,89

8.304.539

-0,67

0,22

Sản phẩm từ giấy

4.644.554

63,95

7.406.006

9,06

0,2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

4.699.640

105,2

6.990.262

-0,15

0,19

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.246.837

54,93

6.968.629

-24,57

0,19

Sữa và sản phẩm sữa

2.892.251

4,83

5.651.547

-33,03

0,15

Dược phẩm

2.773.771

9,74

5.301.354

-21,51

0,14

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

2.687.711

18,34

4.961.851

17,98

0,13

Phân bón các loại

3.373.081

122,45

4.889.657

-6,61

0,13

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

3.234.145

200,19

4.311.526

-25,93

0,12

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.136.342

-50,92

3.452.852

-9,07

0,09

Quặng và khoáng sản khác

1.629.512

361,96

1.983.947

38,42

0,05

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

392.024

50,6

652.339

50,8

0,02

Điện thoại các loại và linh kiện

107.494

-69,17

456.173

176,51

0,01

Gỗ và sản phẩm gỗ

243.341

49,15

406.501

-44,67

0,01

Hàng hóa khác

102.909.578

43,46

174.729.441

-6,16

4,68

 

 

Nguồn:Vinanet/VITIC