menu search
Đóng menu
Đóng

Pakistan- thị trường xuất khẩu tiềm năng của Việt Nam

15:43 25/02/2025

Pakistan có nhu cầu nhập khẩu cao với hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, từ các mặt hàng nông sản truyền thống đến các mặt hàng tiêu dùng.
 
Pakistan có nhu cầu nhập khẩu cao với hầu hết các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam, từ các mặt hàng nông sản truyền thống (chè, hạt tiêu, hạt điều, phi-lê cá tra …) đến các mặt hàng tiêu dùng (quần áo, giầy dép), các mặt hàng mới có hàm lượng kỹ thuật công nghệ cao (điện thoại di động, máy giặt, máy in …).
Thị trường này cũng là thị trường không có các quy định quá phức tạp về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kiểm dịch động thực vật, tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn về truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn về lao động.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Pakistan trong tháng 1/2025 đạt 49,4 triệu USD, giảm 2,9% so với tháng trước và tăng 35,7% so với cùng tháng năm trước.
Trong tháng 01 năm 2025, nhóm mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Pakistan là nhóm mặt hàng: Điện thoại các loại và linh kiện, đạt 12,4 triệu USD, tăng 37,5% so với tháng trước và tăng 41,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,1% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng xơ sợi dệt các loại đạt 11,6 triệu USD, giảm 13,7% so với tháng trước và tăng 168,2% so với cùng tháng năm trước, chiếm 23,4% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong tháng 01 năm 2025, một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng: Hạt tiêu tăng 156,1% so với tháng trước và tăng 81,5% so với cùng tháng năm trước; nhóm hàng phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 48,4% so với tháng trước và tăng 39,8% so với cùng tháng năm trước. 

Số liệu xuất khẩu sang Pakistan tháng 01 năm 2025

(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2/2025 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng

49.492.177

-2,96

35,76

100

Điện thoại các loại và linh kiện

12.428.266

37,53

41,28

25,11

Xơ, sợi dệt các loại

11.624.661

-13,76

168,28

23,49

Chè

6.353.179

-33,25

-30,74

12,84

Hạt tiêu

2.644.364

156,12

81,57

5,34

Cao su

2.260.850

-5,55

56,6

4,57

Hàng thủy sản

1.692.447

-15,49

60,96

3,42

Sản phẩm hóa chất

1.057.046

0,51

-23,78

2,14

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

816.095

-20,61

-5,9

1,65

Phương tiện vận tải và phụ tùng

636.433

48,4

39,8

1,29

Hạt điều

248.500

-87,38

31,28

0,5

Sản phẩm từ sắt thép

43.340

-52,68

13,69

0,09

Hàng hóa khác

9.686.996

7,99

36,41

19,57

 

Nguồn:Vinanet/VITIC