Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 6/2017 cả nước đã nhập khẩu 362,7 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 96,7 triệu USD, giảm 16,8% về lượng và giảm 19,8% về trị giá so với tháng 5/2017, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 6/2017 cả nước đã nhập khẩu 2,3 triệu tấn phân bón các loại, trị giá 641,3 triệu USD, tăng 25,5% về lượng và tăng 20% về trị giá so với cùng kỳ năm 2016.
Trong số thị trường nhập khẩu phân bón, thì Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính, chiếm tới 39,1%, đạt 929,5 nghìn tấn, trị giá 237 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2016 tốc độ nhập khẩu phân bón từ thị trường này chỉ tăng nhẹ 2,26% về lượng, nhưng kim ngạch lại suy giảm, giảm 0,04%. Tuy là thị trường đứng thứ hai, nhưng phân bón nhập khẩu từ Nga đều tăng cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 100,04% và 76,67% so với cùng năm 2016, đạt tương ứng 288,5 nghìn tấn, 88,4 triệu USD. Kế đến là thị trường Belarut, tăng 68,96% về lượng và tăng 41,99% về trị giá, đạt 153,3 nghìn tấn, trị giá 39,7 triệu USD….
Nhìn chung, nửa đầu năm nay, nhập khẩu phân bón từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 81,25%, trong đó đặc biệt nhập từ thị trường Philippines tăng mạnh đột biến, tăng gấp hơn 9,2 lần về lượng và 7,8 lần về trị giá (tức tăng 824,48% về lượng và tăng 689,95% về trị giá) , ngươc lại thị trường với tốc độ suy giảm chỉ chiếm 18,75% và nhập từ Thái Lan giảm mạnh nhất, giảm 51,07%.
Ngoài thị trường Philippines và Nga có lượng tăng mạnh, nhập khẩu từ một số thị trường khác cũng tăng khá như: Đức, Hoa Kỳ tăng lần lượt 84,01% và 62,21%
Thị trường nhập khẩu phân bón 6 tháng 2017
Thị trường
|
6 tháng 2017
|
So sánh cùng kỳ năm 2016 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
2.374.500
|
641.330.978
|
25,50
|
20,00
|
Trung Quốc
|
929.580
|
237.021.814
|
2,26
|
-0,04
|
Nga
|
288.584
|
88.412.046
|
100,04
|
76,67
|
Belarut
|
153.303
|
39.732.179
|
68,96
|
41,99
|
Nhật Bản
|
125.038
|
16.119.732
|
26,25
|
20,37
|
Canada
|
125.037
|
33.766.514
|
13,29
|
-1,52
|
Indonesia
|
119.275
|
30.779.529
|
8,31
|
12,95
|
Hàn Quốc
|
106.114
|
42.144.504
|
43,97
|
29,03
|
Đài Loan
|
64.934
|
9.931.150
|
46,67
|
46,19
|
Malaysia
|
44.733
|
11.460.522
|
-30,70
|
-29,04
|
Bỉ
|
27.548
|
9.372.098
|
36,80
|
10,94
|
Philippines
|
26.440
|
10.195.552
|
824,48
|
689,95
|
Đức
|
20.077
|
7.423.215
|
84,01
|
35,70
|
Nauy
|
17.534
|
6.877.654
|
44,43
|
29,12
|
Thái Lan
|
12.644
|
4.245.460
|
-51,07
|
-24,82
|
Hoa Kỳ
|
3.820
|
6.041.363
|
62,21
|
43,92
|
Ấn Độ
|
952
|
1.860.651
|
-34,88
|
-30,84
|
(Nguồn: Vinanet tổng hợp số liệu thống kê của TCHQ)
Nguồn:Vinanet