menu search
Đóng menu
Đóng

Quan hệ thương mại Việt Nam – Malaysia 5 tháng đầu năm 2016

16:30 20/06/2016

Vinanet - Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng năm 2016 đạt 3,11 tỷ USD, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,1 tỷ USD, giảm 22,2% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt trên 2 tỷ USD, tăng 18,8%.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng Cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia tháng 5 năm 2016 đạt 762,28 triệu USD, tăng 10,2% so vớí cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 235,99 triệu USD, giảm 25,3% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 526,28 triệu USD, tăng 40%.

Tổng kim ngạch thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia 5 tháng năm 2016 đạt 3,11 tỷ USD, tăng 0,02% so với cùng kỳ năm 2015, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia đạt 1,1 tỷ USD, giảm 22,2% và nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia đạt trên 2 tỷ USD, tăng 18,8%.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Malaysia, với 181,59 triệu USD, chiếm 16,44% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại sang thị trường này; tiếp đến điện thoại cac loại và linh kiện 159,57 triệu USD, chiếm 14,45%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 70,87 triệu USD, chiếm 6,42%; phương tiện vận tải phụ tùng 70,71 triệu USD, chiếm 6,4%.  

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa nói chung của Việt Nam sang Malaysia giảm, do kim ngạch xuất khẩu của một số nhóm hàng giảm mạnh như: dầu thô giảm 66,8% về lượng và giảm 77,3% về trị giá; điện thoại các loại giảm 30% về trị giá; cao su giảm 44,8 % về lượng và giảm 53% về trị giá; gạo giảm 54 % về lượng và giảm 51% về trị giá.

Ngược lại, nhập khẩu hàng hóa từ Malaysia tăng, do kim ngạch nhập khẩu mặt hàng xăng dầu tăng 510% về lượng và tăng 300% về trị giá .

Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia 5 tháng đầu năm 2016

ĐVT: USD

Mặt hàng

5T/2016

5T/2015

+/- (%) 5T/2016 so với cùng kỳ

Tổng kim ngạch

1.104.613.007

1.420.021.329

-22,21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

181.586.284

144.186.558

+25,94

Điện thoại các loại và linh kiện

159.573.623

227.794.418

-29,95

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

70.867.901

65.478.099

+8,23

Phương tiện vận tải và phụ tùng

70.705.174

46.839.151

+50,95

Dầu thô

56.134.538

246.674.524

-77,24

Máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng

47.440.942

47.629.972

-0,40

Gạo

41.207.554

80.915.627

-49,07

Cao su

35.091.531

74.598.565

-52,96

Hàng dệt may

34.353.851

25.896.931

+32,66

Sắt thép các loại

34.198.558

65.054.127

-47,43

Hàng thuỷ sản

32.628.604

30.035.486

+8,63

Cà phê

25.342.685

16.857.678

+50,33

Xơ sợi dệt các loại

21.941.932

19.961.195

+9,92

Giày dép các loại

20.075.688

16.658.103

+20,52

Hàng rau quả

19.253.394

15.782.840

+21,99

Sản phẩm hoá chất

17.659.349

17.557.972

+0,58

Gỗ và sản phẩm gỗ

15.102.690

21.118.787

-28,49

Kim loại thường khác và sản phẩm

14.167.178

11.768.649

+20,38

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

13.762.434

19.110.914

-27,99

Sản phẩm từ chất dẻo

13.694.239

13.249.790

+3,35

Clinker và xi măng

10.229.510

17.297.072

-40,86

Sản phẩm từ sắt thép

9.959.089

6.733.744

+47,90

Xăng dầu các loại

8.370.225

10.899.190

-23,20

Giấy và sản phẩm từ giấy

7.859.994

9.274.945

-15,26

Sắn và sản phẩm từ sắn

6.739.042

5.667.874

+18,90

Hạt tiêu

6.011.570

5.799.505

+3,66

Phân bón các loại

5.434.749

14.552.803

-62,65

Chất dẻo nguyên liệu

4.769.138

5.586.873

-14,64

Sản phẩm gốm sứ

4.714.786

10.567.343

-55,38

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.878.201

3.994.516

-2,91

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

3.848.818

3.222.131

+19,45

Quặng và khoáng sản khác

2.508.750

3.089.748

-18,80

Dây điện và dây cáp điện

2.274.668

3.000.145

-24,18

Sản phẩm từ cao su

2.181.839

2.666.787

-18,18

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

1.847.366

1.654.760

+11,64

Hoá chất

1.794.236

912.879

+96,55

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

1.518.391

1.457.081

+4,21

Chè

1.467.006

797.040

+84,06

Than đá

980.498

2.424.952

-59,57

Nguồn:Vinanet