Theo số liệu thống kê sơ bộ của Cục Hải quan, hàng hóa từ Singapore nhập khẩu vào Việt Nam đã đạt trên 4,4 tỷ USD trong 9 tháng năm 2025, tăng 19,1% so với cùng kỳ năm 2024. Riêng tháng 9/2025 kim ngạch đạt trên 455,8 triệu USD, tăng 9,3% so với tháng 8/2025.
Ở chiều ngược lại, xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 4,3 tỷ USD, tăng 12,5% so với 9 tháng năm 2024. Như vậy, tổng kim ngạch 2 chiều Việt Nam – Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 8,79 tỷ USD, tăng 15,8% so với 9 tháng năm 2024. Việt Nam nhập siêu từ thị trường Singapore 9 tháng năm 2025 đạt 1,2 tỷ USD, trong khi 9 tháng năm 2024 Việt Nam xuất siêu 113,4 triệu USD.
Năm 2024 quan hệ thương mại 2 chiều Việt Nam – Singapore đạt trên 10,53 tỷ USD, tăng 16,96% so với năm 2023, trong đó Việt Nam siêu từ Singapore năm 2024 đạt 217,73 triệu USD, giảm 48,15%.
Nhóm hàng nhập khẩu lớn nhất từ Singapore 9 tháng qua là xăng dầu các loại đạt 1,84 tỷ USD, chiếm 41,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 27,3% so với 9 tháng năm 2024.
Nhóm hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện nhập khẩu từ Singapore đứng thứ 2 về kim ngạch đạt 593 triệu USD, chiếm 13,3% trong tổng kim ngạch, tăng 57,1%. Tiếp đến nhóm hàng sản phẩm từ dầu mỏ đạt trên 419,2 triệu USD, chiếm 9,4%, tăng 66,6%; Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh đạt 281,7 triệu USD, chiếm 6,32% trong tổng kim ngạch, giảm 9,1%.
Quan hệ hợp tác Việt Nam - Singapore không ngừng được củng cố và phát triển sâu rộng. Singapore hiện là đối tác thương mại lớn thứ 4 của Việt Nam trong ASEAN. Kim ngạch thương mại hai chiều đã tăng 26,5% trong giai đoạn 2021 - 2024 (từ 8,3 tỷ USD năm 2021 lên 10,5 tỷ USD năm 2024).
Trong lĩnh vực đầu tư, Singapore là quốc gia với tổng vốn đầu tư đăng ký mới lớn nhất tại Việt Nam trong năm 2025. Các khu công nghiệp Việt Nam - Singapore (VSIP) là biểu tượng hợp tác kinh tế hiệu quả giữa hai nước. Hiện tại đã có 20 VSIP tại 13 tỉnh thành của Việt Nam, tạo việc làm cho hơn 300.000 lao động.
Số liệu nhập khẩu từ Singapore 9 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/10 của CHQ)
|
Mặt hàng
|
Tháng 9/2025
|
So với tháng 8/2025(%)
|
9 T/2025
|
+/- 9T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
|
Tổng KNNK (USD)
|
455.888.462
|
9,34
|
4.456.732.938
|
19,19
|
100
|
|
Xăng dầu các loại
|
131.039.244
|
-1,06
|
1.854.081.290
|
27,33
|
41,6
|
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
100.060.944
|
24,21
|
593.022.526
|
57,18
|
13,31
|
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
42.914.704
|
-3,55
|
419.258.958
|
66,66
|
9,41
|
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
31.015.272
|
4,2
|
281.755.082
|
-9,12
|
6,32
|
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
23.576.579
|
-5,71
|
236.002.399
|
3,86
|
5,3
|
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
33.302.308
|
24,25
|
221.245.847
|
33,66
|
4,96
|
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
26.231.215
|
71,81
|
214.209.021
|
-8,16
|
4,81
|
|
Sản phẩm hóa chất
|
13.582.471
|
-9,41
|
147.376.152
|
-10,64
|
3,31
|
|
Hóa chất
|
7.440.557
|
11,22
|
137.826.964
|
-41,1
|
3,09
|
|
Hàng hóa khác
|
12.677.176
|
-1,58
|
102.107.369
|
-1,07
|
2,29
|
|
Phế liệu sắt thép
|
9.541.568
|
5,64
|
51.605.587
|
369,73
|
1,16
|
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
6.198.743
|
54,16
|
44.744.038
|
19,88
|
1
|
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.502.230
|
17,52
|
40.214.271
|
-31,51
|
0,9
|
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.415.846
|
-13,59
|
22.552.442
|
30,1
|
0,51
|
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.914.703
|
-3,32
|
20.570.933
|
16,17
|
0,46
|
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.807.761
|
38,73
|
15.208.359
|
19,76
|
0,34
|
|
Dược phẩm
|
1.879.156
|
45,13
|
12.176.823
|
79,98
|
0,27
|
|
Giấy các loại
|
1.075.024
|
666,96
|
10.580.802
|
-56,28
|
0,24
|
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
1.037.290
|
9,73
|
9.465.057
|
-2,76
|
0,21
|
|
Quặng và khoáng sản khác
|
879.450
|
1,052,09
|
4.063.973
|
40,65
|
0,09
|
|
Dây điện và dây cáp điện
|
432.505
|
-52,76
|
3.457.464
|
291,25
|
0,08
|
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
524.959
|
177,43
|
3.439.117
|
8,73
|
0,08
|
|
Sản phẩm từ cao su
|
139.074
|
-21,25
|
2.840.865
|
101,87
|
0,06
|
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
361.906
|
56,82
|
2.594.049
|
3,73
|
0,06
|
|
Kim loại thường khác
|
213.020
|
83,03
|
2.541.529
|
-46,83
|
0,06
|
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
28.047
|
-83,08
|
1.363.317
|
-29,64
|
0,03
|
|
Hàng thủy sản
|
26.499
|
-17,95
|
951.878
|
26,98
|
0,02
|
|
Sản phẩm từ giấy
|
70.210
|
70,09
|
506.598
|
-46,84
|
0,01
|
|
Vải các loại
|
|
-100
|
416.585
|
12,4
|
0,01
|
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
|
|
345.464
|
6,04
|
0,01
|
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
|
|
139.132
|
-24,09
|
0
|
|
Sắt thép các loại
|
|
|
69.047
|
-85,79
|
0
|
|
Hàng hóa khác
|
12.677.176
|
-1,58
|
102.107.369
|
-1,07
|
2,29
|
Nguồn:Vinanet/VITIC