Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ tăng trưởng là dấu hiệu lạc quan đối với Việt Nam trong vấn đề thu hẹp khoảng cách thâm hụt thương mại với nước này.
Trong tháng 1/2020, một số nhóm hàng có kim ngạch tăng so với cùng kỳ: linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 95,15% đạt 21,7 triệu USD; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 184,3% đạt 7,2 triệu USD; ngô tăng 110,97% đạt 162.626 USD. Ngoài ra, hàng thủy sản cũng có kim ngạch tăng nhẹ 15,5% đạt 20,51 triệu USD; dầu mỡ động thực vật tăng 1,53% đạt 366.541 USD.
Còn lại, tất cả các nhóm hàng khác đều có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm. Giảm mạnh nhất là bông các loại với 81,49% đạt 10,47 triệu USD; thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 81,11% đạt 4,74 triệu USD; hàng rau quả giảm 74,21% đạt 481.411 USD; chất dẻo nguyên liệu giảm 55,96% đạt 6,53 triệu USD; phân bón các loại giảm 66,12% đạt 135.859 USD, đây cũng là nhóm hàng chiếm thị phần nhỏ nhất 0,04% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Ấn Độ.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ tháng 1/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/02/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
T1/2020
|
So với T12/2019 (%)
|
T1/2020
|
So với T1/2019 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch XK
|
371.703.673
|
-23,24
|
371.703.673
|
3,84
|
100
|
Sắt thép các loại
|
95.948.845
|
-32,63
|
95.948.845
|
427,36
|
25,81
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
28.814.601
|
-4,58
|
28.814.601
|
-27,81
|
7,75
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
21.707.410
|
197,56
|
21.707.410
|
95,15
|
5,84
|
Hàng thủy sản
|
20.518.553
|
-8,86
|
20.518.553
|
15,5
|
5,52
|
Dược phẩm
|
15.183.574
|
-52,78
|
15.183.574
|
-31,79
|
4,08
|
Bông các loại
|
10.474.161
|
37,74
|
10.474.161
|
-81,49
|
2,82
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
10.428.752
|
-37,26
|
10.428.752
|
-16,35
|
2,81
|
Kim loại thường khác
|
10.312.937
|
-5,59
|
10.312.937
|
-3,13
|
2,77
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
9.700.690
|
17,88
|
9.700.690
|
-4,04
|
2,61
|
Hóa chất
|
9.264.350
|
-44,49
|
9.264.350
|
-36,94
|
2,49
|
Sản phẩm hóa chất
|
7.745.301
|
-27,98
|
7.745.301
|
-14,62
|
2,08
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
7.200.000
|
-26,53
|
7.200.000
|
184,3
|
1,94
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
6.533.266
|
-65,78
|
6.533.266
|
-55,96
|
1,76
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
6.356.522
|
-13,21
|
6.356.522
|
-28,7
|
1,71
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
4.899.116
|
-34,88
|
4.899.116
|
-20,41
|
1,32
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.747.861
|
13,75
|
4.747.861
|
-81,11
|
1,28
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
3.869.065
|
-15,71
|
3.869.065
|
-47,46
|
1,04
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
3.648.838
|
153,38
|
3.648.838
|
-30,44
|
0,98
|
Vải các loại
|
3.531.981
|
-37,43
|
3.531.981
|
-44,03
|
0,95
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
3.226.954
|
14,92
|
3.226.954
|
-30,31
|
0,87
|
Giấy các loại
|
2.602.820
|
-46,58
|
2.602.820
|
-32,97
|
0,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.234.026
|
-22,16
|
2.234.026
|
-2,62
|
0,6
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.083.598
|
-47,23
|
1.083.598
|
-26,37
|
0,29
|
Sản phẩm từ cao su
|
602.846
|
-37,75
|
602.846
|
-21,01
|
0,16
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
511.793
|
-28,68
|
511.793
|
-34,93
|
0,14
|
Hàng rau quả
|
481.411
|
-65,75
|
481.411
|
-74,21
|
0,13
|
Dầu mỡ động thực vật
|
366.541
|
-32,79
|
366.541
|
1,53
|
0,1
|
Ngô
|
162.626
|
383
|
162.626
|
110,97
|
0,04
|
Phân bón các loại
|
135.859
|
-69,9
|
135.859
|
-66,12
|
0,04
|
Hàng hóa khác
|
79.409.376
|
-20,22
|
79.409.376
|
|
21,36
|
Nguồn:VITIC