Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 6/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 59,6 triệu USD thuốc trừ sâu và nguyên liệu, tăng 4,3% so với tháng trước- đây là tháng tăng đầu tiên sau hai tháng giảm liên tiếp, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 6 tháng đầu năm 2016 lên 343,8 triệu USD, giảm 13,7% so với cùng kỳ năm 2015.
Kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu tính từ đầu năm cho đến nay
ĐVT: USD
|
Kim ngạch
|
So sánh với tháng trước (%)
|
Tháng 1
|
65.655.331
|
-9,7
|
Tháng 2
|
44.225.110
|
-32,6
|
Tháng 3
|
66.214.599
|
+49,7
|
Tháng 4
|
58.467.435
|
-11,7
|
Tháng 5
|
57.197.005
|
-2,2
|
Tháng 6
|
59.683.257
|
+4,3
|
Nguồn: TCHQ
Việt Nam nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ 13 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm gần 50% tổng kim ngạch, với 170,6 triệu USD, tuy nhiên tốc độ nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm nay suy giảm, giảm 21,98%. Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Đức, đạt 27,3 triệu USD, tăng 31,28%, kế đến là Singapore, tăng 6,02%, đạt 24,3 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ các thị trường đều với tốc độ tăng trưởng dương, chiếm 53,8%, trong đó nhập khẩu từ thị trường Pháp tăng mạnh, tăng 80,68%, đạt 11,3 triệu USD, kế đến là nhập từ Bỉ, tăng 52,41%, đạt 894,6 nghìn USD, ngược lại số thị trường với tốc độ tăng trưởng âm chiếm 46,1%, trong đó nhập từ Hàn Quốc giảm mạnh nhất, giảm 43,57%, tương ứng với 14 triệu USD.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 6/2016
|
6 tháng 2016
|
So sánh cùng kỳ năm 2015
|
Tổng
|
59.638.257
|
343.826.477
|
-13,70
|
Trung Quốc
|
31.279.838
|
170.602.373
|
-21,98
|
Đức
|
4.417.359
|
27.367.051
|
31,28
|
Singapore
|
3.105.378
|
24.332.141
|
6,02
|
Ấn Độ
|
4.056.854
|
22.249.853
|
6,19
|
Nhật Bản
|
3.130.546
|
20.164.468
|
4,42
|
Hàn Quốc
|
3.674.069
|
14.091.656
|
-43,57
|
Thái Lan
|
1.380.605
|
11.659.063
|
-28,82
|
Pháp
|
1.685.711
|
11.377.232
|
80,68
|
Indonesia
|
1.842.038
|
10.041.177
|
5,20
|
Malaysia
|
964.791
|
8.444.629
|
-5,78
|
Anh
|
673.845
|
3.574.055
|
-14,34
|
Hoa Kỳ
|
506.734
|
3.484.371
|
-2,51
|
Bỉ
|
233.611
|
894.633
|
52,41
|
Nguồn: VITIC
Nguồn:Vinanet