Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng chiếm thị phần lớn nhất 36,47% tổng kim ngạch đạt 5,53 tỷ USD, tăng 56,76% so với cùng kỳ. Kế tiếp là 3 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu trên 1 tỷ USD nhưng lại sụt giảm nhẹ: Vải các loại đạt 1,6 tỷ USD; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 1,42 tỷ USD; chất dẻo nguyên liệu đạt 1,21 tỷ USD.
Kế đến là 2 nhóm hàng có kim ngạch trên 500 triệu USD là sắt thép các loại đạt 940,01 triệu USD, giảm 2,11%; hóa chất đạt 812,16 triệu USD, tăng 19,08% so với cùng kỳ. Kim ngạch hàng trăm triệu USD còn có 11 nhóm hàng khác, trong đó có 9 nhóm sụt giảm và chỉ có 2 nhóm có kim ngạch tăng nhẹ.
Trong nhóm kim ngạch nhập khẩu đạt hàng chục triệu USD, nhóm thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất 180,04% đạt 27,26 triệu USD. Sụt giảm nhiều nhất là nhóm quặng và khoáng sản khác với 51,83% đạt 8,41 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan (TQ) năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019 (%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
1.229.105.428
|
-7,52
|
15.172.730.140
|
14,7
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
419.577.995
|
-27,74
|
5.532.934.124
|
56,76
|
36,47
|
Vải các loại
|
118.632.013
|
-6,31
|
1.606.898.349
|
-0,46
|
10,59
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
135.500.000
|
6,57
|
1.428.043.222
|
-6,5
|
9,41
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
100.147.360
|
2,08
|
1.212.934.604
|
-2,39
|
7,99
|
Sắt thép các loại
|
82.074.414
|
70,84
|
940.013.933
|
-2,11
|
6,2
|
Hóa chất
|
63.280.288
|
22,73
|
812.161.648
|
19,08
|
5,35
|
Sản phẩm hóa chất
|
43.371.327
|
-7,13
|
494.122.449
|
-2,73
|
3,26
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
45.541.790
|
3,99
|
467.054.786
|
6,91
|
3,08
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
29.907.823
|
-1,11
|
415.916.946
|
-6,01
|
2,74
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
31.270.014
|
17,92
|
350.008.948
|
-6,43
|
2,31
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
21.479.419
|
5,14
|
271.321.580
|
-1,4
|
1,79
|
Kim loại thường khác
|
16.565.278
|
0,94
|
202.232.700
|
-13,27
|
1,33
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
10.142.423
|
-12,28
|
140.311.492
|
-5,65
|
0,92
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
11.313.805
|
2,79
|
119.311.950
|
9,24
|
0,79
|
Giấy các loại
|
11.743.366
|
27,99
|
118.430.157
|
-16,3
|
0,78
|
Cao su
|
8.187.640
|
8,96
|
102.850.174
|
-2,24
|
0,68
|
Hàng thủy sản
|
7.371.708
|
76,04
|
100.434.538
|
-4,4
|
0,66
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
5.898.699
|
16
|
76.369.469
|
-13,33
|
0,5
|
Dây điện và dây cáp điện
|
4.831.998
|
9,97
|
52.963.719
|
5,52
|
0,35
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
4.589.383
|
21,47
|
48.558.101
|
7,15
|
0,32
|
Sản phẩm từ giấy
|
5.329.874
|
53,36
|
41.860.394
|
13,05
|
0,28
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
4.399.386
|
30,59
|
39.720.302
|
19,11
|
0,26
|
Sản phẩm từ cao su
|
2.995.235
|
19,77
|
34.350.439
|
9,39
|
0,23
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
2.912.283
|
-7,42
|
27.266.752
|
180,04
|
0,18
|
Dược phẩm
|
1.227.207
|
30,91
|
16.239.084
|
34,22
|
0,11
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
739.175
|
-50,13
|
15.779.857
|
-14,77
|
0,1
|
Xăng dầu các loại
|
|
|
14.851.773
|
|
0,1
|
Phân bón các loại
|
1.127.356
|
-16,93
|
13.910.215
|
-22,51
|
0,09
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
529.974
|
5,44
|
11.647.084
|
3,71
|
0,08
|
Quặng và khoáng sản khác
|
1.221.391
|
70,34
|
8.413.899
|
-51,83
|
0,06
|
Phế liệu sắt thép
|
355.754
|
19,07
|
6.088.015
|
-56,2
|
0,04
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.427.817
|
39,86
|
5.641.488
|
14,45
|
0,04
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
630.228
|
159,99
|
5.109.764
|
31,47
|
0,03
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
716.363
|
184,71
|
5.079.246
|
-10
|
0,03
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
82.846
|
-49,17
|
3.636.364
|
-1,66
|
0,02
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
47.682
|
|
1.650.262
|
-43,69
|
0,01
|
Khí đốt hóa lỏng
|
|
|
1.015.480
|
|
0,01
|
Bông các loại
|
|
|
767.847
|
-15,88
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
33.936.114
|
-7,15
|
426.828.986
|
|
2,81
|
Nguồn:VITIC