Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu sắt thép các loại trong năm 2019 đưa kim ngạch nhóm hàng này lên 1,1 tỷ USD, chiếm thị phần chủ yếu 24,25% trong tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng tới 180,3% so với cùng kỳ.
Có 13 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu lên đến hàng trăm triệu USD như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 412 triệu USD; Linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 175,24 triệu USD; Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 160,33 triệu USD; Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 102,35 triệu USD…
Tiếp đến là 11 nhóm hàng có kim ngạch hàng chục triệu USD, trong đó nhóm tô nguyên chiếc các loại tăng trưởng mạnh mẽ 853,75% so với cùng kỳ đạt 67,57 triệu USD. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cũng tăng tới 92,29% đạt 58,74 triệu USD.
Nhóm lúa mì có tỷ trọng thấp nhất 0,01% đạt 325.338 USD, nhưng lại có mức tăng trưởng mạnh mẽ tới 11 lần tương đương 1092,15% so với cùng kỳ.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ năm 2019
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Tháng 12/2019
|
So với T11/2019 (%)
|
Năm 2019
|
So với năm 2018 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng kim ngạch NK
|
484.252.473
|
11,08
|
4.537.649.436
|
9,41
|
100
|
Sắt thép các loại
|
142.421.345
|
-15,01
|
1.100.501.291
|
180,3
|
24,25
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
30.196.557
|
37,36
|
412.009.526
|
-14,48
|
9,08
|
Dược phẩm
|
32.155.548
|
42,73
|
254.630.842
|
-2,16
|
5,61
|
Hàng thủy sản
|
22.512.503
|
46,77
|
201.542.229
|
-41,51
|
4,44
|
Hóa chất
|
16.688.531
|
-4,73
|
184.478.503
|
14,19
|
4,07
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
7.295.229
|
-52,86
|
175.245.257
|
14,72
|
3,86
|
Bông các loại
|
7.604.225
|
123,53
|
162.303.567
|
-58,44
|
3,58
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
16.622.361
|
11,14
|
160.331.410
|
-3,3
|
3,53
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
4.173.812
|
-28,32
|
159.151.367
|
-20,67
|
3,51
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
19.093.152
|
55,71
|
147.384.560
|
-24
|
3,25
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.753.648
|
15,42
|
114.241.774
|
5,74
|
2,52
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
7.323.624
|
-14,65
|
102.353.431
|
-17,28
|
2,26
|
Kim loại thường khác
|
10.923.235
|
-0,7
|
101.529.908
|
-14,4
|
2,24
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
8.229.531
|
-4,97
|
100.866.931
|
-29,45
|
2,22
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
7.523.619
|
13,77
|
77.332.806
|
-0,57
|
1,7
|
Vải các loại
|
5.645.191
|
-17,34
|
69.855.788
|
1,6
|
1,54
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
9.800.000
|
84,67
|
67.578.046
|
853,75
|
1,49
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
4.590.062
|
8
|
65.067.013
|
-1,48
|
1,43
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
1.440.047
|
51,31
|
58.748.656
|
92,29
|
1,29
|
Giấy các loại
|
4.872.746
|
51,72
|
42.103.434
|
-7,37
|
0,93
|
Hàng rau quả
|
1.405.465
|
-36,74
|
31.876.963
|
-18,64
|
0,7
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
2.807.916
|
38,57
|
31.630.607
|
9,65
|
0,7
|
Quặng và khoáng sản khác
|
2.869.921
|
-55,48
|
30.411.387
|
-41,9
|
0,67
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
2.053.290
|
60,23
|
18.647.075
|
17,51
|
0,41
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
2.996.558
|
233,38
|
15.975.116
|
8,59
|
0,35
|
Sản phẩm từ cao su
|
968.482
|
35,94
|
9.595.688
|
0,97
|
0,21
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
717.603
|
-10,95
|
9.094.355
|
-17,97
|
0,2
|
Dầu mỡ động thực vật
|
545.392
|
14,83
|
4.906.513
|
-24,86
|
0,11
|
Phân bón các loại
|
451.343
|
-35,17
|
4.546.628
|
3,63
|
0,1
|
Ngô
|
33.670
|
-51,34
|
1.527.191
|
-93,86
|
0,03
|
Lúa mì
|
|
|
325.338
|
1092,15
|
0,01
|
Hàng hóa khác
|
99.537.870
|
69,43
|
621.856.233
|
|
13,7
|
Nguồn:VITIC