Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2017 cả nước nhập khẩu trên 1,37 triệu tấn xăng dầu, trị giá 643,16 triệu USD; đưa tổng lượng xăng dầu nhập khẩu về Việt Nam 6 tháng đầu năm 2017 lên trên 6,4 triệu tấn, trị giá trên 3,32 tỷ USD (tuy giảm 0,3% về lượng nhưng tăng mạnh trên 37% về trị giá so với 6 tháng đầu năm 2016).
Giá xăng dầu nhập khẩu trung bình trong 6 tháng đầu năm nay khoảng 518,6 triệu USD (tăng 37,4% so với 6 tháng đầu năm 2016).
Singapore vẫn là cung cấp hàng đầu các loại xăng dầu cho Việt Nam; với trên 2,69 triệu tấn, trị giá trên 1,3 tỷ USD (tăng 5,6% về lượng và tăng 43,8% về trị giá). Xăng dầu nhập khẩu từ Singapore chiếm 42% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 39% trong tổng kim ngạch.
Hàn Quốc - thị trường lớn thứ 2 cung cấp xăng dầu nhập khẩu cho Việt Nam; với 1,45 triệu tấn, trị giá 875,16 triệu USD (tăng tới 71,5% về lượng và tăng 126,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước). Xăng dầu nhập khẩu từ Hàn Quôc chiếm 22,7% trong tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước và chiếm 26,3% trong tổng kim ngạch.
Nhà cung cấp lớn thứ 3 là Malaysia với 1,25 triệu tấn, trị giá 562,4 triệu USD (chiếm 19% về lượng và chiếm 17% tổng trị giá);
Ngoài ra, xăng dầu còn được nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 511.744 tấn, trị giá 260,85 triệu USD, chiếm 8% thị phần.
Nhập khẩu từ thị trường Thái Lan đạt 422.610 tấn, trị giá 209,69 triệu USD, chiếm 6% thị phần.
Đáng chú ý, xăng dầu nhập khẩu từ thị trường Nga trong 6 tháng đầu năm nay sụt giảm rất mạnh, giảm 59% về lượng và giảm 51% về trị giá (chỉ đạt 5.247 tấn, trị giá 3,2 triệu USD).
Số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ về nhập khẩu xăng dầu 6 tháng đầu năm 2017
Thị trường
|
6T/2017
|
+/-(%) 6T/2017 so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng kim ngạch
|
6.407.647
|
3.322.745.539
|
-0,26
|
+37,06
|
Singapore
|
2.690.118
|
1.309.935.301
|
+5,57
|
+43,77
|
Hàn Quốc
|
1.454.524
|
875.160.217
|
+71,52
|
+126,27
|
Malaysia
|
1.245.718
|
562.406.337
|
-32,32
|
-14,91
|
Trung Quốc
|
511.744
|
260.846.401
|
-16,65
|
+5,68
|
Thái Lan
|
422.610
|
209.569.088
|
+5,03
|
+46,95
|
Nga
|
5.247
|
3.240.904
|
-58,95
|
-50,59
|
Nguồn:Vinanet