menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng trưởng mạnh

08:27 25/08/2016

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam sang các thị trường trong 7 tháng đầu năm 2016 lên 627,82 triệu USD, tăng trưởng 81,38% so với cùng kỳ năm 2015.


Nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam đã có mặt tại 14 quốc gia trên thế giới, những thị trường xuất khẩu chủ yếu gồm: Thụy Sỹ, Hoa Kỳ, UAE, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc…

Trong 7 tháng đầu năm 2016, Thụy Sỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm của Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 302,69 triệu USD, chiếm 49% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 24 lần so với cùng kỳ năm ngoái; đáng chú ý, đây là thị trường có mức tăng trưởng cao nhất trong số các thị trường xuất khẩu của nhóm hàng này.

Xếp vị trí thứ hai trong bảng xuất khẩu là sang thị trường Hoa Kỳ, trị giá đạt 200,61 triệu USD, giảm 2,08% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 32% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.

Đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng đá quý, kim loại quý và sản phẩm trong 7 tháng qua là thị trường Nhật Bản, trị giá 29,30 triệu USD, tăng 11,3% so với cùng kỳ năm 2015.

Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu so với cùng kỳ năm ngoái gồm: Hàn Quốc tăng 49,58%; Thái Lan tăng 23,82%; sang  UAE tăng 18,69%.

Xuất khẩu sụt giảm mạnh nhất ở thị trường Đài Loan, giảm 47,33%.

Số liệu thống kê từ TCHQ về xuất khẩu đá quý, kim loại quý và sản phẩm 7 tháng năm 2016 

Thị trường

7Tháng/2016

7Tháng/2015

+/-(%)

Trị giá (USD)

Trị giá (USD)

Trị giá

Tổng

627.825.239

346.115.373

+81,39

Thụy Sỹ

302.692.252

11.762.285

+2473,41

Hoa Kỳ

200.610.921

204.870.149

-2,08

Nhật Bản

29.306.500

26.332.019

+11,3

UAE

28.830.058

24.290.675

+18,69

Bỉ

16.961.908

30.148.247

-43,74

Pháp

13.931.134

16.749.372

-16,83

Hàn Quốc

8.989.376

6.009.805

+49,58

Ôxtraylia

6.667.672

7.931.876

-15,94

Hồng Kông

5.766.718

6.323.344

-8,8

Đức

2.243.467

2.115.945

+6,03

Tây Ban Nha

1.268.292

1.110.998

+14,16

Thái Lan

1.172.059

946.564

+23,82

Anh

834.388

851.816

-2,05

Đài Loan

257.761

489.371

-47,33

 

Nguồn:Vinanet