menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu giày dép 9 tháng đầu năm 2020 đạt gần 12,13 tỷ USD

15:35 02/11/2020

9 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu giày dép của cả nước đạt gần 12,13 tỷ USD, giảm 8,4% so với 9 tháng đầu năm 2019. 
Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu giày dép tháng 9/2020 đạt trên 1,25 tỷ USD, giảm 9,2% so với tháng 8/2020 và giảm 5,4% so với tháng 9/2019. Tinh chung 9 tháng đầu năm 2020 đạt gần 12,13 tỷ USD, giảm 8,4% so với 9 tháng đầu năm 2019.
Riêng xuất khẩu giày dép của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm 76% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 9,23 tỷ USD, giảm 8,8% so với cùng kỳ năm trước.
Ba thị trường tỷ USD tiêu thụ giày dép của Việt Nam là Mỹ, EU và Trung Quốc; trong đó xuất sang Mỹ đạt gần 4,51 tỷ USD, chiếm 37,2% trong tổng kim ngạch xuất khẩu giày dép của cả nước, giảm 7,4% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang thị trường EU đạt gần 3,04 tỷ USD, chiếm 25%, giảm 15,8%; xuất sang thị trường Trung Quốc đạt gần 1,54 tỷ USD, chiếm 12,7%, tăng 20,6%
Nhìn chung, xuất khẩu giày dép sang phần lớn các thị trường trong 9 tháng đầu năm 2020 sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; trong đó, xuất khẩu giảm mạnh ở các thị trường sau: Đan Mạch giảm 67,9%, đạt 6,92 triệu USD; Bồ Đào Nha giảm 36,7%, đạt 2,43 triệu USD; Hungary giảm 34,5%, đạt 0,98 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu sang một số thị trường tăng mạnh như: Luxembourg tăng 194,4%, đạt 20,85 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ tăng 26,6%, đạt 27,87 triệu USD.

Xuất khẩu giày dép 9 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo s liu công b ngày 13/10/2020)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 9/2020

+/- so với tháng 8/2020 (%)

 

9 tháng đầu năm 2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

1.252.588.987

-9,23

12.129.650.747

-8,44

100

Mỹ

535.469.756

-1,5

4.506.570.334

-7,36

37,15

EU

307.072.020

6,73

3.038.414.419

-15,79

25,05

Trung Quốc

162.662.997

-33,06

1.539.788.345

20,58

12,69

Bỉ

80.068.686

28,32

696.318.455

-15,32

5,74

Nhật Bản

45.813.539

-33,04

665.798.409

-8,34

5,49

Đức

59.936.659

8,7

619.768.286

-12,35

5,11

Hà Lan

51.312.101

6,16

469.927.246

-10,65

3,87

Hàn Quốc

33.033.508

-34,94

421.268.820

-5,07

3,47

Anh

43.274.912

31,82

362.468.956

-24,23

2,99

Pháp

36.229.232

-1,59

318.361.430

-19,22

2,62

Canada

20.480.878

1,57

250.002.513

-10,7

2,06

Australia

26.688.274

21,28

188.992.785

-9,14

1,56

Italia

7.580.519

-55,69

176.108.210

-18,01

1,45

Mexico

9.417.773

-38,09

167.790.601

-25,59

1,38

Tây Ban Nha

11.837.378

-11,1

119.765.099

-27,99

0,99

Đài Loan (TQ)

11.422.839

-39,5

113.348.231

0,63

0,93

Brazil

8.778.899

-26,27

111.539.537

-10,07

0,92

Nga

12.943.799

64,89

109.841.943

1,7

0,91

Hồng Kông (TQ)

11.669.094

-5,82

103.174.761

-26,25

0,85

Ấn Độ

4.235.227

-25,76

81.876.403

-15,92

0,68

U.A.E

4.415.203

13,21

74.084.149

-31,05

0,61

Slovakia

1.396.404

-53,2

73.693.677

-9,2

0,61

Chile

5.948.674

-22,45

67.687.280

-24,24

0,56

Panama

4.276.918

-18,2

65.401.162

-29,88

0,54

Nam Phi

6.436.302

-20,06

58.625.250

-28,22

0,48

Singapore

5.397.369

-14,64

55.555.672

-6,75

0,46

Thụy Điển

3.450.535

-4,92

51.323.881

6,38

0,42

Séc

4.985.407

-9,27

49.604.272

-3,67

0,41

Indonesia

1.492.343

-63,68

44.233.658

-22,03

0,36

Thái Lan

2.839.021

-15,32

42.538.370

-19,17

0,35

Philippines

3.124.602

4,16

39.367.514

-24,03

0,32

Malaysia

3.834.780

2,77

37.678.018

-26,24

0,31

Pê Ru

2.592.001

43,64

36.282.278

-25,09

0,3

Achentina

2.969.034

20,88

35.710.266

-32,44

0,29

Thổ Nhĩ Kỳ

1.104.084

-25,36

27.865.494

26,56

0,23

Ba Lan

1.079.521

-63,59

27.649.279

2,92

0,23

Israel

2.787.082

-34,98

27.097.630

-22,26

0,22

New Zealand

3.969.889

57,83

26.023.652

-5,88

0,21

Luxembourg

2.676.496

6,17

20.854.443

194,38

0,17

Thụy Sỹ

1.364.327

5,72

19.244.250

-3,89

0,16

Hy Lạp

995.635

-33,45

16.294.885

-27,92

0,13

Na Uy

1.063.796

-42,5

15.007.285

11,6

0,12

Colombia

742.255

-35,11

14.444.411

-22,57

0,12

Áo

553.467

-34,27

14.117.708

-25,76

0,12

Phần Lan

1.320.854

9,84

11.828.743

-24,7

0,1

Ukraine

848.946

-3

8.455.074

17,48

0,07

Đan Mạch

335.828

-3,35

6.920.682

-67,91

0,06

Bồ Đào Nha

38.386

-84,63

2.428.216

-36,72

0,02

Hungary

 

-100

980.951

-34,52

0,01

 

Nguồn:VITIC