Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 2 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 388,8 triệu USD, tăng 39,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,8% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 225,3 triệu USD, giảm 31,7%, chiếm 15% tỷ trọng.
Trong 2 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 36,9%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 188%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 96,4%; hạt điều tăng 191,2%; chè tăng 224%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 2 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 2/2025
|
So với tháng 1/2025(%)
|
2 T/2025
|
+/- 2T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK |(USD)
|
664.840.090
|
-20,72
|
1.501.715.711
|
4,36
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
162.837.331
|
-27,97
|
388.854.650
|
39,32
|
25,89
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
95.410.723
|
-26,58
|
225.364.410
|
-31,7
|
15,01
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
71.246.199
|
-16,39
|
156.285.117
|
25,76
|
10,41
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
58.842.540
|
-23,5
|
135.712.383
|
-11,42
|
9,04
|
Hóa chất
|
16.789.560
|
-57,36
|
55.323.476
|
36,98
|
3,68
|
Sắt thép các loại
|
39.158.952
|
154,65
|
54.532.565
|
2,53
|
3,63
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
21.217.819
|
-9,36
|
44.623.753
|
188,09
|
2,97
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
9.984.903
|
-69,42
|
42.584.500
|
96,47
|
2,84
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
16.993.296
|
-7,46
|
35.356.585
|
-0,89
|
2,35
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
15.199.127
|
4,25
|
29.778.349
|
-7,56
|
1,98
|
Hàng dệt, may
|
12.150.215
|
-15,56
|
26.475.262
|
25,21
|
1,76
|
Sản phẩm hóa chất
|
10.994.333
|
0,44
|
21.905.697
|
7,25
|
1,46
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
10.003.260
|
-5,45
|
20.311.009
|
-18,03
|
1,35
|
Cao su
|
11.858.272
|
51,52
|
19.684.287
|
-27,46
|
1,31
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
6.790.388
|
5,06
|
13.253.785
|
57,73
|
0,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
6.799.700
|
11,54
|
12.896.712
|
-29,35
|
0,86
|
Hạt tiêu
|
5.704.319
|
-18,35
|
12.433.003
|
41,39
|
0,83
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.311.167
|
-18,7
|
5.154.011
|
-9,05
|
0,34
|
Hạt điều
|
1.673.358
|
-47,14
|
4.838.973
|
191,25
|
0,32
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
2.325.731
|
43,09
|
3.950.825
|
38,28
|
0,26
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.647.036
|
-14,39
|
3.569.593
|
-6,94
|
0,24
|
Hàng thủy sản
|
1.430.123
|
-25,8
|
3.357.554
|
59,15
|
0,22
|
Giày dép các loại
|
569.847
|
-24,45
|
1.324.150
|
-82,06
|
0,09
|
Cà phê
|
750.395
|
99,21
|
1.127.077
|
-89,32
|
0,08
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
341.645
|
-30,43
|
832.723
|
-31,3
|
0,06
|
Chè
|
126.601
|
-69,42
|
540.609
|
224,05
|
0,04
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
148.735
|
-56,79
|
492.980
|
-0,65
|
0,03
|
Hàng hóa khác
|
81.534.513
|
-18,12
|
181.151.674
|
-4,1
|
12,06
|
Nguồn:Vinanet/VITIC