menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Ấn Độ 2 tháng năm 2025 tăng trưởng

14:06 13/03/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ trong 2 tháng/2025 đạt 1,5 tỷ USD, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm trước.
 
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 2 tháng đầu năm 2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 388,8 triệu USD, tăng 39,3% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 25,8% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 225,3 triệu USD, giảm 31,7%, chiếm 15% tỷ trọng.
Trong 2 tháng đầu năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 36,9%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 188%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 96,4%; hạt điều tăng 191,2%; chè tăng 224%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 2 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3/2025 của TCHQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK |(USD)

664.840.090

-20,72

1.501.715.711

4,36

100

Điện thoại các loại và linh kiện

162.837.331

-27,97

388.854.650

39,32

25,89

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

95.410.723

-26,58

225.364.410

-31,7

15,01

Kim loại thường khác và sản phẩm

71.246.199

-16,39

156.285.117

25,76

10,41

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

58.842.540

-23,5

135.712.383

-11,42

9,04

Hóa chất

16.789.560

-57,36

55.323.476

36,98

3,68

Sắt thép các loại

39.158.952

154,65

54.532.565

2,53

3,63

Sản phẩm từ chất dẻo

21.217.819

-9,36

44.623.753

188,09

2,97

Gỗ và sản phẩm gỗ

9.984.903

-69,42

42.584.500

96,47

2,84

Phương tiện vận tải và phụ tùng

16.993.296

-7,46

35.356.585

-0,89

2,35

Chất dẻo nguyên liệu

15.199.127

4,25

29.778.349

-7,56

1,98

Hàng dệt, may

12.150.215

-15,56

26.475.262

25,21

1,76

Sản phẩm hóa chất

10.994.333

0,44

21.905.697

7,25

1,46

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10.003.260

-5,45

20.311.009

-18,03

1,35

Cao su

11.858.272

51,52

19.684.287

-27,46

1,31

Xơ, sợi dệt các loại

6.790.388

5,06

13.253.785

57,73

0,88

Sản phẩm từ sắt thép

6.799.700

11,54

12.896.712

-29,35

0,86

Hạt tiêu

5.704.319

-18,35

12.433.003

41,39

0,83

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.311.167

-18,7

5.154.011

-9,05

0,34

Hạt điều

1.673.358

-47,14

4.838.973

191,25

0,32

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.325.731

43,09

3.950.825

38,28

0,26

Sản phẩm từ cao su

1.647.036

-14,39

3.569.593

-6,94

0,24

Hàng thủy sản

1.430.123

-25,8

3.357.554

59,15

0,22

Giày dép các loại

569.847

-24,45

1.324.150

-82,06

0,09

Cà phê

750.395

99,21

1.127.077

-89,32

0,08

Sản phẩm gốm, sứ

341.645

-30,43

832.723

-31,3

0,06

Chè

126.601

-69,42

540.609

224,05

0,04

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

148.735

-56,79

492.980

-0,65

0,03

Hàng hóa khác

81.534.513

-18,12

181.151.674

-4,1

12,06

 

Nguồn:Vinanet/VITIC