menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 1 năm 2025 tăng trưởng

09:17 20/02/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ấn Độ trong tháng 1/2025 đạt 838,6 triệu USD, tăng 22,2% so với tháng trước và tăng 1,1% so với cùng kỳ năm trước.
 
Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong tháng 1/2025 là nhóm mặt hàng Điện thoại các loại và linh kiện đạt 226,07 triệu USD, tăng 197,7% so với tháng trước, và tăng 54,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 26,9% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm mặt hàng vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 129,9 triệu USD, tăng 11,3% so với tháng trước, chiếm 15,5% tỷ trọng.
Trong tháng 1 năm 2025, kim ngạch xuất khẩu một số nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước: Hóa chất tăng 124,4%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 82%; hạt điều tăng 127,5%.
Ấn Độ là một trong những quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới. Dân số Ấn Độ là khoảng 1,4 tỷ người với dung lượng thị trường lớn, tạo nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp các nước, trong đó có Việt Nam.
Ấn Độ đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các sản phẩm và dịch vụ từ Việt Nam và Việt Nam cũng là một thị trường hấp dẫn cho các doanh nghiệp Ấn Độ. Đặc biệt, trong vài năm trở lại đây, các công ty Ấn Độ đã có mặt mạnh mẽ tại Việt Nam và đầu tư vào nhiều ngành công nghiệp khác nhau, gồm: công nghệ thông tin, dược phẩm, năng lượng, dệt may và thực phẩm…
Số liệu xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 1 tháng năm 2025

(Tính toán số liệu công bố ngày 10/2/2025 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 1/2025

So với tháng 12/2024(%)

So với tháng 1/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

838.638.827

22,27

1,14

100

Điện thoại các loại và linh kiện

226.070.883

197,78

54,79

26,96

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

129.958.066

11,39

-30,33

15,5

Kim loại thường khác và sản phẩm

85.216.244

42,1

11,26

10,16

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

76.913.588

5,44

-22,59

9,17

Hóa chất

39.371.331

27,69

124,47

4,69

Gỗ và sản phẩm gỗ

32.650.655

-14,46

82,07

3,89

Sản phẩm từ chất dẻo

23.409.099

22,11

160,09

2,79

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.363.289

18,75

-8,49

2,19

Sắt thép các loại

15.377.771

-72,78

-45,27

1,83

Chất dẻo nguyên liệu

14.579.222

32,31

-27,66

1,74

Hàng dệt, may

14.389.391

-15,39

2,44

1,72

Sản phẩm hóa chất

10.945.860

-19,48

-10,94

1,31

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

10.579.306

-26,32

-40,72

1,26

Cao su

7.826.015

-24,24

-55,56

0,93

Hạt tiêu

6.986.284

45,3

25,03

0,83

Xơ, sợi dệt các loại

6.463.398

-2,85

33,52

0,77

Sản phẩm từ sắt thép

6.096.059

-39,25

-38,36

0,73

Hạt điều

3.165.615

24,65

127,55

0,38

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.842.843

-35,94

-5,41

0,34

Hàng thủy sản

1.927.431

-7,78

42,49

0,23

Sản phẩm từ cao su

1.923.817

-8,61

-25,3

0,23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.625.350

4,03

-1,24

0,19

Giày dép các loại

754.303

-81,98

-82,57

0,09

Sản phẩm gốm, sứ

491.078

-28,45

-35,44

0,06

Chè

414.008

-46,76

216,24

0,05

Cà phê

376.683

 

-92,47

0,04

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

344.245

11,41

26,18

0,04

Hàng hóa khác

99.576.994

6,17

-5,43

11,87

  

Nguồn:Vinanet/VITIC