menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Canada đạt trên 2,7 tỷ USD trong 5 tháng đầu năm 2025

10:26 19/06/2025

Canada được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng, cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và cũng là "cửa ngõ" tiếp cận thị trường Bắc Mỹ.
 
Hiện Việt Nam đang là đối tác thương mại hàng đầu của Canada trong ASEAN và là đối tác thương mại lớn thứ 6 của Canada trong nhóm 40 quốc gia Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Có thể khẳng định cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang thị trường Canada là rất lớn. Tuy nhiên, điểm hạn chế doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều thông tin về thị trường, thị hiếu tiêu dùng cũng như các chính sách ưu đãi xuất khẩu và các biện pháp phòng vệ thương mại của Canada.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canada trong 5 tháng đầu năm 2025 đạt 2,7 tỷ USD, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada là hàng dệt may, đạt 458,3 triệu USD, tăng 4,3%, chiếm 16,7% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 333,7 triệu, tăng 13%, chiếm 12,1% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong năm 2024 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 6,37 tỷ USD, tăng 13,4% so với năm trước. Trong năm 2024, mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Canada vẫn là hàng dệt may, với trị giá đạt 1,2 tỷ USD, tăng 10,4%, chiếm 19% tỷ trọng xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Canada 5 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/6 của HQ) 

 

Mặt hàng

Tháng 5/2025

So với tháng 4/2025(%)

5 T/2025

+/- 5T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

629.711.747

12,79

2.737.027.614

8,86

100

Hàng dệt, may

120.004.640

22,56

458.389.237

4,31

16,75

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

60.873.613

-20,41

333.719.616

13,05

12,19

Điện thoại các loại và linh kiện

70.098.434

118,9

297.758.230

37,47

10,88

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

77.844.837

41,11

273.442.806

-24,92

9,99

Giày dép các loại

60.790.952

2,27

258.013.229

19,58

9,43

Phương tiện vận tải và phụ tùng

31.712.923

54,54

120.367.751

-25,46

4,4

Gỗ và sản phẩm gỗ

20.511.213

-20,21

113.231.613

20,47

4,14

Hàng thủy sản

19.706.138

-3,42

101.974.385

6,97

3,73

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

17.813.157

18,89

73.934.251

0,39

2,7

Kim loại thường khác và sản phẩm

15.658.622

2,91

70.126.021

22,44

2,56

Sản phẩm từ sắt thép

7.214.602

-21,54

46.579.488

-13,34

1,7

Sản phẩm từ chất dẻo

7.882.340

11,64

36.785.648

16,57

1,34

Cà phê

4.705.186

-63,42

34.611.966

218,95

1,26

Hạt điều

9.148.343

10,49

34.515.838

-10,19

1,26

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

7.080.296

-3,18

33.448.824

19,41

1,22

Hàng rau quả

6.553.741

20,24

27.775.404

8,39

1,01

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

9.812.748

86,76

24.438.109

259,9

0,89

Hóa chất

2.780.272

32,09

12.541.046

70,22

0,46

Hạt tiêu

2.598.813

-6,38

12.360.842

51,1

0,45

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.546.335

9,83

11.631.295

-1,12

0,42

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

1.279.591

-38,09

10.162.787

12,06

0,37

Vải mành, vải kỹ thuật khác

834.599

-58,83

6.246.437

-34,57

0,23

Cao su

869.148

195,72

4.929.964

44,46

0,18

Chất dẻo nguyên liệu

783.827

-37,13

4.740.058

47,87

0,17

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

555.219

14,27

3.166.599

115,8

0,12

Sản phẩm gốm, sứ

775.964

95,16

2.957.380

43,45

0,11

Hàng hóa khác

69.276.197

-2,81

329.178.787

31,54

12,03

 

Nguồn:Vinanet/VITIC