menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Canada đạt trên 964,1 triệu USD trong 2 tháng đầu năm 2025

08:37 18/03/2025

Canada được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng, cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và cũng là "cửa ngõ" tiếp cận thị trường Bắc Mỹ.
 
Hiện Việt Nam đang là đối tác thương mại hàng đầu của Canada trong ASEAN và là đối tác thương mại lớn thứ 6 của Canada trong nhóm 40 quốc gia Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Có thể khẳng định cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang thị trường Canada là rất lớn. Tuy nhiên, điểm hạn chế doanh nghiệp Việt Nam chưa có nhiều thông tin về thị trường, thị hiếu tiêu dùng cũng như các chính sách ưu đãi xuất khẩu và các biện pháp phòng vệ thương mại của Canada.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canada trong 2 tháng đầu năm 2025 đạt 964,1 triệu USD, giảm 1,3% so với cùng kỳ năm trước. Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu sang Canada là hàng dệt may, đạt 149,5 triệu USD, giảm 11,9%, chiếm 15,5% tỷ trọng xuất khẩu; tiếp đến là nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 133,7 triệu, tăng 19,9%, chiếm 13,8% tỷ trọng xuất khẩu.
Trong năm 2024 kim ngạch xuất khẩu đạt hơn 6,37 tỷ USD, tăng 13,4% so với năm trước. Trong năm 2024, mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất sang thị trường Canada vẫn là hàng dệt may, với trị giá đạt 1,2 tỷ USD, tăng 10,4%, chiếm 19% tỷ trọng xuất khẩu.
Số liệu xuất khẩu sang Canada 2 tháng năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/3 của TCHQ) 

Mặt hàng

Tháng 2/2025

So với tháng 1/2025(%)

2 T/2025

+/- 2T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

466.026.663

-6,44

964.112.032

-1,39

100

Hàng dệt, may

68.919.442

-14,62

149.552.978

-11,97

15,51

Điện thoại các loại và linh kiện

70.826.731

12,6

133.725.224

19,91

13,87

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

60.513.026

16,46

112.473.854

3,73

11,67

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

42.161.518

-11,57

89.840.637

-44,24

9,32

Giày dép các loại

40.721.459

-6,57

84.303.790

24,5

8,74

Phương tiện vận tải và phụ tùng

18.387.747

-27,52

43.756.241

-10,75

4,54

Gỗ và sản phẩm gỗ

16.461.867

-39,63

43.730.604

21,4

4,54

Hàng thủy sản

19.629.982

15,54

36.619.936

15,56

3,8

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

12.532.454

5,67

24.387.893

-9,98

2,53

Kim loại thường khác và sản phẩm

11.174.855

-12,51

23.947.172

44,94

2,48

Sản phẩm từ sắt thép

11.599.636

29,66

20.545.636

-33,46

2,13

Sản phẩm từ chất dẻo

5.522.292

-30,62

13.481.218

24,95

1,4

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

5.178.627

-29,93

12.567.397

-0,37

1,3

Hạt điều

4.478.546

-29,42

10.823.562

-23,78

1,12

Hàng rau quả

4.038.281

-30,41

9.836.127

18,52

1,02

Cà phê

3.306.266

-29,61

8.003.134

32,3

0,83

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

2.322.025

-48,16

6.801.501

245,01

0,71

Hóa chất

3.132.149

145,76

4.406.638

-8,93

0,46

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

2.044.048

-7,32

4.249.647

13,9

0,44

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

2.227.244

49,83

3.713.097

-17,03

0,39

Hạt tiêu

1.907.986

36,72

3.303.497

36,29

0,34

Cao su

972.682

-57,69

3.271.414

74,03

0,34

Vải mành, vải kỹ thuật khác

976.558

-13,65

2.107.426

-43,81

0,22

Chất dẻo nguyên liệu

1.246.904

144,07

1.757.777

148,66

0,18

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

786.596

0,94

1.565.892

175,3

0,16

Sản phẩm gốm, sứ

572.256

-29,38

1.382.504

15,64

0,14

Hàng hóa khác

54.385.486

-8,6

113.957.235

26,17

11,82

Nguồn:Vinanet/VITIC