Dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 8 tháng năm 2025 là nhóm hàng: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 2,1 tỷ USD, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 24,4% tổng trị giá xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 1,4 tỷ USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 16,8% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Hà Lan tăng trong 8 tháng năm 2025 tăng so với cùng kỳ năm trước đó: Cà phê tăng 93,9%; đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 62,7%; hàng rau quả tăng 36,8%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 24,3%.
Hà Lan đã được coi là cửa ngõ để vào thị trường EU, nơi trung chuyển hàng hóa hàng đầu châu Âu và thế giới, đối với các mặt hàng rau, củ, quả. Đặc biệt, EVFTA đang mang đến nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp Việt Nam và Hà Lan.
EU là một thị trường năng động. Cơ hội hợp tác lớn trong lĩnh vực thương mại rau, củ, quả tập trung trong các mối quan hệ hợp tác với các thương nhân Hà Lan - nơi có dung lượng nhập khẩu từ các nước đang phát triển tăng trưởng khá mạnh trong những năm qua.
Số liệu xuất khẩu sang Hà Lan 8 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/9/2025 của CHQ
Mặt hàng
|
Tháng 8/2025
|
So với tháng 7/2025(%)
|
8 T/2025
|
+/- 8T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
1.201.062.223
|
0,54
|
8.652.383.805
|
2,46
|
100
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
359.591.616
|
11,97
|
2.117.602.203
|
2,21
|
24,47
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
188.001.131
|
3,64
|
1.460.297.003
|
-7,59
|
16,88
|
Giày dép các loại
|
139.560.179
|
-3,74
|
1.173.495.709
|
11,41
|
13,56
|
Hàng dệt, may
|
108.840.392
|
-20,86
|
881.847.276
|
10,74
|
10,19
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
103.245.994
|
24,23
|
764.700.183
|
-10,26
|
8,84
|
Hàng hóa khác
|
54.284.855
|
2,59
|
405.226.919
|
-11,61
|
4,68
|
Hạt điều
|
52.640.756
|
2,78
|
317.023.561
|
21,4
|
3,66
|
Cà phê
|
20.848.383
|
-11,52
|
268.093.875
|
93,97
|
3,1
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
22.049.225
|
-6,89
|
197.057.925
|
4,62
|
2,28
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
22.682.184
|
-33,43
|
188.424.536
|
-21,36
|
2,18
|
Hàng thủy sản
|
24.955.853
|
26,58
|
144.712.286
|
6,27
|
1,67
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
22.651.768
|
-34,91
|
120.538.776
|
62,79
|
1,39
|
Hàng rau quả
|
14.761.161
|
-6,16
|
110.218.755
|
38,61
|
1,27
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
12.905.828
|
0,78
|
109.905.929
|
-15,65
|
1,27
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
7.614.528
|
-15,27
|
65.063.744
|
16,39
|
0,75
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.339.938
|
-46,94
|
59.272.553
|
24,35
|
0,69
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
7.782.204
|
17,64
|
58.484.757
|
-14,64
|
0,68
|
Hạt tiêu
|
8.111.548
|
-1,64
|
44.527.187
|
12,19
|
0,51
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
5.602.016
|
23,42
|
39.339.500
|
3,71
|
0,45
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
5.653.116
|
26,76
|
35.891.655
|
16,11
|
0,41
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.480.420
|
-4,11
|
14.344.753
|
15,61
|
0,17
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
1.113.728
|
-7,66
|
13.156.723
|
-14,15
|
0,15
|
Hóa chất
|
2.997.561
|
117,37
|
11.046.514
|
-55,87
|
0,13
|
Sản phẩm hóa chất
|
1.376.258
|
83,66
|
10.380.838
|
5,41
|
0,12
|
Sản phẩm từ cao su
|
1.228.986
|
0,73
|
9.684.072
|
5,32
|
0,11
|
Gạo
|
1.321.423
|
33,39
|
8.554.105
|
24,29
|
0,1
|
Than các loại
|
|
-100
|
8.318.448
|
13,59
|
0,1
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
745.861
|
-19,72
|
7.784.463
|
-10,2
|
0,09
|
Cao su
|
1.675.311
|
95,51
|
7.389.556
|
-23,9
|
0,09
|
Hàng hóa khác
|
54.284.855
|
2,59
|
405.226.919
|
-11,61
|
4,68
|
Nguồn:Vinanet/VITIC