menu search
Đóng menu
Đóng

Xuất khẩu sang Mỹ trong 7 tháng đầu năm 2025 đạt hơn 85,1 tỷ USD

08:57 12/08/2025

Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang thị trường Mỹ trong 7 tháng năm 2025 đạt hơn 85,1 tỷ USD, tăng 28,1% so với cùng kỳ năm trước.
 
Hiện nay, hơn một nửa giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ là các sản phẩm công nghệ cao (hàng điện tử tiêu dùng, điện thoại thông minh), các sản phẩm may mặc và giày dép, còn lại là các sản phẩm khác như nội thất và nông sản.
Trong 7 tháng đầu năm 2025, dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu là máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện đạt hơn 22,2 tỷ USD, tăng 68,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 39,2% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 13,2 tỷ USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 41,3%. Tiếp đến là mặt hàng dệt may đạt 10,2 tỷ USD, tăng 15,3% tỷ trọng xuất khẩu, chiếm 45,5%.
Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trong 7 tháng đầu năm 2025 so với năm trước đó: Đồ chơi dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 230,5%; dây điện và dây cáp điện tăng 65,2%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 107,6%; cà phê tăng 69%.
Mỹ hiện đang dẫn đầu các thị trường xuất khẩu của Việt Nam.Trong khi đó, Việt Nam đã trở thành đối tác thương mại lớn của Mỹ và là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng nhiều loại hàng hóa cho thị trường Mỹ.
Trong số các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ, nông sản, thuỷ sản, đồ nội thất, trang trí… chiếm vị thế hết sức quan trọng. Bởi lẽ, đây là các nhóm mặt hàng thế mạnh của Việt Nam và Mỹ có nhu cầu lớn.
Số liệu xuất khẩu sang Mỹ 7 tháng đầu năm 2025
Tính toán từ số liệu công bố ngày 10/8/2025 của CHQ

Mặt hàng

Tháng 7/2025

So với tháng 6/2025(%)

7 T/2025

+/- 7T/2024 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

14.217.934.196

3,2

85.122.535.026

28,19

32,43

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

3.740.635.966

-5,17

22.238.640.053

68,55

39,21

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

1.991.943.254

-2,55

13.297.103.430

19,27

41,3

Hàng dệt, may

1.823.460.277

4,31

10.293.511.674

15,31

45,57

Điện thoại các loại và linh kiện

1.110.423.000

16,79

6.465.768.755

-0,35

19,92

Hàng hóa khác

978.318.247

15,55

5.515.299.523

24,41

44,56

Gỗ và sản phẩm gỗ

843.731.819

8,4

5.405.987.501

10,64

56,04

Giày dép các loại

885.793.763

16,06

5.233.856.161

10,98

37,16

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

724.301.227

14,15

3.015.350.319

230,59

68,38

Sản phẩm từ chất dẻo

350.061.686

9,69

2.130.880.442

31,25

50,03

Phương tiện vận tải và phụ tùng

343.661.989

9,03

2.034.308.297

9,02

20,53

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

189.923.165

4,31

1.128.575.893

15,72

43,24

Hàng thủy sản

149.703.376

13,65

1.047.470.653

8,69

17,22

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

154.479.263

-20,39

915.059.469

40,34

21,9

Sản phẩm từ sắt thép

152.205.953

13,48

870.860.422

21,91

26,59

Dây điện và dây cáp điện

127.920.148

-12,08

848.705.611

65,26

34,35

Kim loại thường khác và sản phẩm

77.186.629

1,84

571.260.250

25,71

20,96

Hạt điều

85.680.877

24,96

561.131.939

-11,6

19,98

Giấy và các sản phẩm từ giấy

78.345.950

17,64

453.984.163

27,86

37,24

Sắt thép các loại

46.563.168

31,85

390.066.578

-57,75

9,2

Sản phẩm từ cao su

49.783.035

-18,89

372.089.811

56,38

44,94

Cà phê

10.671.348

-69,29

343.949.031

69,09

5,74

Hàng rau quả

54.346.636

0,81

315.871.926

66,77

8,16

Hạt tiêu

28.116.396

-20,27

248.257.157

20,94

25,08

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

31.230.524

-13,32

238.901.600

17,71

47,03

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

37.312.524

-5,87

227.647.563

107,68

29,24

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

36.428.098

73,97

145.888.345

-9,58

38,5

Xơ, sợi dệt các loại

21.063.574

0,15

139.343.120

23,03

5,68

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

22.590.348

5,61

126.115.723

44,89

9,12

Vải mành, vải kỹ thuật khác

14.209.925

43,1

112.741.264

-11,08

25,52

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

10.842.032

-31,94

103.490.367

18,41

14,84

Sản phẩm gốm, sứ

11.002.612

-4,81

90.885.160

-4,09

24,82

Sản phẩm hóa chất

12.087.353

39,73

80.127.222

45,99

4,82

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

11.081.064

-22,98

65.367.684

-12,69

8,82

Hóa chất

5.337.913

-4,81

39.258.027

29,09

2,51

Cao su

5.268.202

21,22

29.184.109

31,03

1,8

Gạo

1.479.288

-46,88

20.493.887

37,06

0,73

Chè

743.569

45,16

5.101.893

-23,12

4,23

Hàng hóa khác

978.318.247

15,55

5.515.299.523

24,41

44,56

 

Nguồn:Vinanet/VITIC